Những kiến thức cơ bản cần lưu ý trong kỳ thi tuyển sinh 2012 - môn sinh học
Dưới hình thức thi trắc nghiệm, kiến
thức trải đều các phần – các chương. Gần kề ngày thi các bạn không thể thuộc
lòng hết những gì trong sách giáo khoa, cũng không thể học tủ. Tuy nhiên các bạn có thể chỉ cần nắm vững những
kiến thức cơ bản, biết vài kĩ năng xây dựng bản đồ khái niệm, kĩ năng vận dụng,
kĩ năng xử lí tình huống phù hợp với cách đặt vấn đề , vv...
Dưới
đây gợi ý các bạn một số kiến thức cốt lõi và cách xây dựng bản đồ khái niệm (
sơ đồ hệ thống hóa kiền thức) cho từng chương. Sau đó các bạn còn phải lập sơ đồ
liên hệ giữa các chương để thấy rằng có mối liên hệ khá chặt chẽ về kiến thức ,
sơ đồ này giúp các bạn khá giỏi có thể trả lời được những câu hỏi khó dạng tổng
hợp.
Kiến
thức được xem là chìa khóa để mở các chương tiếp theo trong sách giáo khoa là
hiện tượng BIẾN DỊ và DI TRUYỀN (còn gọi
là DI TRUYỀN HỌC).
BIẾN DỊ KHÔNG DI TRUYỀN (Thường biến)
BIẾN DỊ
BD TỔ HỢP
BIẾN DỊ DI TRUYỀN
ĐỘT BIẾN GEN
ĐỘT BIẾN
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
ĐỘT BIẾN NST
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
* Mỗi loại
biến dị cần phân biệt khái niệm – nguyên nhân và cơ chế phát sinh – đặc điểm –
vai trò và ý nghĩa trong chọn giống, tiến hóa và nghiên cứu di truyền
Vd: Cơ chế
phát sinh đột biến số lượng NST là do:
A. Rối loạn
tự nhân đôi NST trong các hình thức phân bào
B. Rối loạn
sự phân li một vài cặp NST hoặc toàn bộ NST lúc phân bào
C. Rối loạn
sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân lúc giảm phân
D. Rối loạn
sự phân li và tổ hợp các NST trong giảm phân và thụ tinh (chọn B)
* Lập bảng
so sánh từng đôi khái niệm : thường biến với đột biến, đột biến gen và đột biến
NST vv...
CẤP PHÂN TỬ
(ADN)
CẤP TẾ BÀO (NST)
DI
TRUYỀN CẤP CƠ THỂ (các quy luật di truyền)
Quần
thể tự phối : Thể dị hợp giảm (½)n, Thể đồng hợp tăng 1- (½ )n
CẤP QUẦN
THỂ
Quần
thể giao phối tự do : Trạng thái cân bằng Hacdy-Vanbec thỏa hệ thức p2
+2pq + q2 (xét gen 2 alen)
* Mỗi cấp độ
di truyền cần cần nắm vững các khái niệm – cơ chế di truyền.
Vd: + Ở cấp
phân tử cơ chế di truyền là sự tự nhân đôi – phiên mã - dịch mã. Khái niệm cần
phân biệt là gen và ADN, gen alen và gen không alen, thông tin di truyền và mã
di truyền ...
+ Ở cấp tế bào cơ chế di truyền là
nguyên phân- giảm phân và thụ tinh. Khái niệm cần phân biệt là NST đơn – NST
kép – Cromatit – Bộ NST đơn bội – Bộ NST lưỡng bội – Bộ NST dị bội – Bộ NST đa
bội ...
+ Ở cấp cơ thể : (thường là các bài toán
lai) hầu hết các quy luật di truyền đều ra thi nhưng được vận dụng nhiều nhất
là các quy luật Mendel. Để nhận diện bài toán lai thuộc quy luật di truyền nào
các bạn cần nắm vững các điệu kiện nghiệm đúng. Vd tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 đúng
cho tất cả các quy luật di truyền nhưng tỉ lệ 3 trội : 1 lặn chỉ xuất hiện
trong quy luật trội lặn hoàn toàn của Menden
+ Ở cấp quần thể, 2 công thức trên đều
được sử dụng trong các kì thi
* Lập bảng
so sánh từng đôi : cơ chế tự sao – cơ chế sao mã, cơ chế nguyên phân – giảm
phân ...
LAI : tự thụ phấn tạo dòng thuần và ưu thế lai
GÂY ĐỘT BIẾN
ỨNG
DỤNG DI TRUYỀN HỌC VÀO CHỌN GIỐNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
(CÓ 4 PHƯƠNG
PHÁP TẠO GIỐNG) CÔNG NGHỆ GEN
* Lai là
phương pháp cơ bản nhất tạo nguồn biến dị cho chọn giống.
Gây đột biến giúp tạo giống mới vượt năng
suất trần
Công nghệ tế bào giúp tăng nhanh giống vật
nuôi quý hiếm trong thời gian ngắn
Công nghệ gen giúp tuyển chọn những gen mong
muốn cấy vào thực vật, VSV...tạo sinh vật biến đổi gen
* Mỗi phương
pháp bạn cần nhớ một vài thành tựu để minh họa
DI
TRUYỀN HỌC NGƯỜI Chú ý dạng thường ra thi là một
bài tập phả hệ, bài toán tính xác suất ở cấp quần thể. Phân biệt các dạng bệnh,
hội chứng di truyền phổ biến có liên quan đến cấp phân tử hay tế bào. Bệnh ung
thư liên quan đến đột biến gen hay đột biến NST, không di truyền
TIẾN
HÓA
- Bằng chứng
tiến hóa : thường ra một trong 4 bằng chứng (GIẢI PHẪU SO SÁNH – PHÔI SINH HỌC
– ĐỊA LÍ SINH VẬT HỌC- TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ)
-Tập trung
nhiều nhất ở bài các nhân tố tiến hóa : ĐỘT BIẾN – CLTN – DI NHẬP GEN – CÁC YẾU
TỐ NGẪU NHIÊN – GIAO PHỐI KHÔNG NGẪU NHIÊN. Trong đó CLTN là nhân tố tiến hóa
chính ví nó định hướng cho quá trình tiến hóa. Các con đường hình thành loài
mới : địa lí - tập tính – sinh thái – lai xa và đa bội hóa
- Có 3 giai
đoạn tiến hóa : hóa học – tiền sinh học – sinh học. Câu hỏi thường gặp trong
giai đoạn tiến hóa hóa học
- Sự phát
triển sinh giới qua các đại dịa chất : chỉ có một câu nhưng không tập trung vào
đại nào (Thái cổ - nguyên sinh – Cổ sinh – Trung sinh – Tân sinh)
SINH
THÁI HỌC
- Các bạn
nên lập bảng liệt kê tóm tắt những nội dung cơ bản vế quần thể - quần xã – hệ
sinh thái : khái niệm, đặc điểm ...
|
QUẦN THỂ
|
QUẦN XÃ
|
HỆ SINH THÁI
|
Khái niệm
|
|
|
|
Các đặc trưng cơ bản – Các mối
quan hệ sinh thái ...
|
|
|
|
Cần phân
biệt khái niệm môi trường và các nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái và ổ
sinh thái ...
- Các câu
hỏi ra thi thường liên quan đến các mối quan hệ hổ trợ, cạnh tranh, quan hệ
dinh dưỡng (chuỗi và lưới thức ăn), tháp sinh thái, chu trình Cácbon, nitơ,
photpho, nước, dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái ...
- Vận dụng
kiến thức sinh thái học để bảo vệ môi trường , giữ cân bằng sinh học ...
Phạm Thu Hằng
( THPT Tân Bình TPHCM )