Điểm chuẩn 2017: Các trường Đại học và Học viện khối CAND, Đại học Văn Lang
Điểm chuẩn 2017: Các trường Đại học và Học viện khối CAND
Ngày 29-7, Tổng cục Chính trị CAND đã công bố điểm trúng tuyển vào các học viện, trường đại học CAND năm 2017.
1. Học viện Chính trị CAND
Tổ hợp
|
Điểm
|
Tiêu chí phụ
|
C03 Nam phía Bắc
|
26.0
|
Trong số 06 thí sinh cùng mức 26.0 lấy 04 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn từ 23.6 điểm
|
D01 Nam phía Bắc
|
26.0
|
|
C03 Nữ phía Bắc
|
28.25
|
|
D01 Nữ phía Bắc
|
29.0
|
|
C03 Nam phía Nam
|
24.25
|
Trong số 02 thí sinh cùng mức 24.25 lấy 01 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn đạt 23.85 điểm
|
D01 Nam phía Nam
|
23.75
|
|
C03 Nữ phía Nam
|
26.0
|
|
D01 Nữ phía Nam
|
25.75
|
|
2. Học viện An ninh nhân dân
Tổ hợp
|
Điểm
|
Tiêu chí phụ
|
A01 Nam ngành Nghiệp vụ An ninh
|
27.75
|
Trong số 08 thí sinh cùng mức 27.75 lấy 03 thí sinh: 02 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn từ 27.2 điểm; 01 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn đạt 27.15 và môn toán đạt 9.4
|
C03 Nam
ngành Nghiệp vụ An ninh
|
25.5
|
Trong số 29 thí sinh cùng mức 25.5 lấy 04 thí sinh: 03 thí sinh có tổng điểm 3 môn chưa làm tròn là 25.05; 01 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn 24.95 và môn Văn đạt 8.25
|
D01 Nam
ngành Nghiệp vụ An ninh
|
26.25
|
|
A01 Nữ
ngành Nghiệp vụ An ninh
|
29.5
|
|
C03 Nữ
ngành Nghiệp vụ An ninh
|
28.0
|
Trong số 03 thí sinh cùng mức 28.0 lấy 02 thí sinh có tổng điểm 3 môn chưa làm tròn từ 26.6
|
D01 Nữ
ngành Nghiệp vụ An ninh
|
29.0
|
Trong số 02 thí sinh cùng mức 29.0 lấy 01 thí sinh có tổng điểm 3 môn chưa làm tròn đạt 25.5 và điểm tiếng Anh đạt 8.2
|
A01 Nam ngành An toàn thông tin
|
23.5
|
|
D01 Nam ngành An toàn thông tin
|
19.75
|
|
A01 Nữ ngành An toàn thông tin
|
27.75
|
|
D01 Nam ngành Ngôn ngữ Anh
|
27.25
|
Trong số 05 thí sinh cùng mức 27.25 lấy 04 thí sinh có tổng điểm 3 môn chưa làm tròn đạt từ 25.16
|
D01 Nữ ngành Ngôn ngữ Anh
|
30.5
|
|
3. Học viện Cảnh sát nhân dân
Tổ hợp
|
Điểm
|
Tiêu chí phụ
|
A01 Nam
|
28.0
|
Trong số 10 thí sinh cùng mức 28.0 lấy 07 thí sinh: 06 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn từ 27.1 điểm; 1 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn 27.05 và môn Toán đạt 9.4 điểm.
|
C03 Nam
|
25.75
|
Trong số 44 thí sinh cùng mức 25.75 lấy 19 thí sinh: 17 thí sinh có tổng điểm 3 môn chưa làm tròn từ 23.15; 02 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn là 22.85 và môn văn đạt 7.75 điểm.
|
D01 Nam
|
26.25
|
|
A01 Nữ
|
29.5
|
|
C03 Nữ
|
28.25
|
|
D01 Nữ
|
28.75
|
Trong số 04 thí sinh cùng mức 28.25 lấy 02 thí sinh có tổng điểm 3 môn chưa làm tròn từ 27.3
|
4. Trường Đại học An ninh nhân dân
Tổ hợp
|
Điểm
|
Tiêu chí phụ
|
A01 Nam
|
26.75
|
Trong số 05 thí sinh cùng mức 26.75 lấy 03 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn từ 25.75 điểm
|
C03 Nam
|
25.0
|
Trong số 20 thí sinh cùng mức 25.0 lấy 01 thí sinh có tổng điểm 3 môn chưa làm tròn là 23.95
|
D01 Nam
|
24.75
|
Trong số 02 thí sinh cùng mức 24.75 lấy 01 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn là 24.3
|
A01 Nữ
|
28.5
|
Trong số 02 thí sinh cùng mức 28.5 lấy 01 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn là 27.1
|
C03 Nữ
|
26.25
|
Trong số 06 thí sinh cùng mức 26.25 lấy 02 thí sinh có tổng điểm 3 môn chưa làm tròn từ 24.75
|
D01 Nữ
|
27.25
|
|
5. Trường Đại học Cảnh sát nhân dân
Tổ hợp
|
Điểm
|
Tiêu chí phụ
|
A01 Nam
|
26.25
|
Trong số 13 thí sinh cùng mức 26.25 lấy 03 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn từ 26.2 điểm
|
C03 Nam
|
25.5
|
Trong số 59 thí sinh cùng mức 25.5 lấy 03 thí sinh có tổng điểm 3 môn chưa làm tròn từ 24.5
|
D01 Nam
|
26.0
|
Trong số 04 thí sinh cùng mức 26.0 lấy 02 thí sinh: 01 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn là 25.55; 01 thí sinh có tổng điểm chưa làm tròn là 24.4 và điểm tiếng Anh 9.8
|
A01 Nữ
|
28.75
|
|
C03 Nữ
|
26.5
|
Trong số 05 thí sinh cùng mức 26.5 lấy 03 thí sinh có tổng điểm 3 môn chưa làm tròn từ 25.4
|
D01 Nữ
|
27.25
|
Trong số 04 thí sinh cùng mức 27.25 lấy 02 thí sinh có tổng điểm 3 môn chưa làm tròn từ 25.85
|
6. Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
Tổ hợp
|
Điểm
|
Tiêu chí phụ
|
A00 Nam phía Bắc
|
28.25
|
Trong số 16 thí sinh cùng mức 28.25 lấy 06 thí sinh: 04 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn đạt 27.65 điểm; 02 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn 27.35 điểm và môn Toán đạt 9.6
|
A00 Nữ phía Bắc
|
30.25
|
Trong số 04 thí sinh cùng mức 30.25 lấy 03 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn từ 28.35 điểm
|
A00 Nam phía Nam
|
27.0
|
Trong số 18 thí sinh cùng mức 27.0 lấy 05 thí sinh: 03 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn đạt từ 26.55 điểm; 02 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn 26.0 điểm và môn Toán đạt 9.0
|
A00 Nữ phía Nam
|
28.5
|
Trong số 06 thí sinh cùng mức 27.0 lấy 03 thí sinh: 01 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn đạt 27.95 điểm; 02 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn 27.4 điểm và môn Toán đạt 9.4
|
7. Trường Đại học Kỹ thuật Hậu cần Công an nhân dân
Tổ hợp
|
Điểm
|
Tiêu chí phụ
|
A01 Nam phía Bắc
|
23.75
|
|
D01 Nam phía Bắc
|
23.25
|
|
A01 Nữ phía Bắc
|
27.5
|
|
D01 Nữ phía Bắc
|
27.5
|
|
A01 Nam phía Nam
|
24.0
|
Trong số 05 thí sinh cùng mức 24.0 lấy 03 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn từ 23.0 điểm
|
D01 Nam phía Nam
|
22.75
|
|
A01 Nữ phía Nam
|
28.25
|
|
D01 Nữ phía Nam
|
27.0
|
|
---------------------------------------------------
Điểm chuẩn 2017: Trường ĐH Văn Lang (phương thức xét học bạ THPT)
Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Văn Lang công bố mức điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành đào tạo đại học theo phương thức xét tuyển học bạ THPT – đợt 1 năm 2017 như sau:
Ngành
|
Mã ngành
|
Điểm chuẩn
|
Thiết kế Công nghiệp (*)
|
52210402
|
21.0
|
Thiết kế Nội thất (*)
|
52210405
|
21.0
|
Thiết kế Đồ họa (*)
|
52210403
|
21.0
|
Thiết kế Thời trang (*)
|
52210404
|
21.0
|
Ngôn ngữ Anh (*)
|
52220201
|
21.0
|
Văn học (ứng dụng)
|
52220330
|
18.0
|
Quản trị Kinh doanh
|
52340101
|
20.0
|
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ
|
52340103
|
18.0
|
Quản trị Khách sạn
|
52340107
|
18.0
|
Kinh doanh Thương mại
|
52340121
|
18.0
|
Tài chính Ngân hàng
|
52340201
|
18.0
|
Kế toán
|
52340301
|
18.0
|
Luật kinh tế
|
52380107
|
18.0
|
Quan hệ Công chúng
|
52360708
|
20.5
|
Công nghệ Sinh học
|
52420201
|
18.0
|
Kỹ thuật Phần mềm
|
52480103
|
18.0
|
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
|
52510406
|
18.0
|
Kỹ thuật Nhiệt
|
52520115
|
18.0
|
Kiến trúc (*)
|
52580102
|
21.0
|
Kỹ thuật Công trình Xây dựng
|
52580201
|
18.0
|
Ghi chú:
- (*): các ngành có điểm môn thi chính nhân hệ số 2 (môn Vẽ đối với các ngành Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Công nghiệp, Kiến trúc; điểm môn Anh văn đối với ngành Ngôn ngữ Anh).
- Với các ngành có điểm môn thi chính nhân hệ số 2, thì tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển khi chưa nhân hệ số phải đạt từ 18 điểm trở lên.
- Mức điểm trúng tuyển trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 (không có điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng).
- Mức điểm chênh lệch trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.