các ngành đào tạo đại học
|
1120
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ Thông tin (2)
|
D480201
|
|
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Sinh (A02)
|
|
|
Khoa học Máy tính (1)
|
D480101
|
|
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Sinh (A02)
|
|
|
Hệ thống Thông tin
|
D480104
|
|
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Sinh (A02)
|
|
|
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông (1)
|
D510302
|
|
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Sinh (A02)
|
|
|
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử
|
D510203
|
|
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Sinh (A02)
|
|
|
Vật lý Kỹ thuật
|
D520401
|
|
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Sinh (A02)
|
|
|
Cơ kỹ thuật
|
D520101
|
|
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Sinh (A02)
|
|
|
Truyền thông và Mạng máy tính
|
D480102
|
|
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Sinh (A02)
|
|
|
|
* Các chương trình đào tạo chuẩn
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2017 và kết quả thi ĐGNL còn hạn do ĐHQGHN tổ chức.
- Điểm trúng tuyển được tính trên tổ hợp các môn thi THPT quốc gia hoặc điểm thi ĐGNL và được xác định theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển sẽ được phân vào ngành cụ thể trong nhóm dựa theo nguyện vọng đăng ký, điểm thi và chỉ tiêu của từng ngành.
* Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin.
* Các CTĐT CLC đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT đào tạo theo đơn đặt hàng từ các doanh nghiệp, tổ chức hàng đầu của Nhật Bản, Việt Nam và quốc tế; tối thiểu 50% môn học chuyên môn được giảng dạy bằng Tiếng Anh; sử dụng phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá theo hướng phát huy năng lực cá nhân và chú trọng phát triển năng lực phân tích, thực hành, sáng tạo, tự cập nhật kiến thức; năng lực nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ. Học phí: 30.000.000 đồng/năm.
- Điểm trúng tuyển được tính trên tổng điểm tổ hợp các môn thi THPT quốc gia hoặc điểm bài thi ĐGNL và bài thi tiếng Anh lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
Trường ĐHCN xem xét các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hợp lệ để xét tuyển, quy đổi đối với các ngành đào tạo có yêu cầu môn ngoại ngữ.
|