các ngành đào tạo đại học
|
0
|
Các ngành Đào tạo Cao đẳng
gồm các chuyên ngành
|
Khoa học quản lí
|
7340401
|
|
|
A00, C00, D01-06, D78-83
|
110
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
|
|
C00, D01-06, D78-83
|
90
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
|
|
C00, D01-06, D78-83
|
80
|
Thông tin - thư viện
|
7320201
|
|
|
A00, C00, D01-06, D78-83
|
50
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Quan hệ công chúng
|
7320108
|
|
|
C00, D01-06, D78-83
|
60
|
Văn học
|
7229030
|
|
|
C00, D01-06, D78-83
|
90
|
Quốc tế học
|
7310601
|
|
|
A00, C00, D01-06, D78-83
|
90
|
Hán Nôm
|
7220104
|
|
|
C00, D01-06, D78-83
|
30
|
Xã hội học
|
7310301
|
|
|
A00, C00, D01-06, D78-83
|
70
|
Triết học
|
7229001
|
|
|
A00, C00, D01-06, D78-83
|
70
|
Chính trị học
|
7310201
|
|
|
A00, C00, D01-06, D78-83
|
75
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
|
|
A00, C00, D01-06, D78-83
|
80
|
Tôn giáo học
|
7229009
|
|
|
A00, C00, D01-06, D78-83
|
50
|
Ngôn ngữ học
|
7229020
|
|
|
C00, D01-06, D78-83
|
80
|
Lịch sử
|
7229010
|
|
|
C00, D01-06, D78-83
|
80
|
Báo chí
|
7320101
|
|
|
A00, C00, D01-06, D78-83
|
110
|
Lưu trữ học
|
7320303
|
|
|
A00, C00, D01-06, D78-83
|
55
|
Đông Nam Á học
|
7310620
|
|
|
A00, C00, D01-06, D78-83
|
50
|
Quản trị văn phòng
|
7340406
|
|
|
A00, C00, D01-06, D78-83
|
70
|
Đông phương học
|
7310608
|
|
|
C00, D01-06, D78-83
|
130
|
Nhân học
|
7310302
|
|
|
A00, C00, D01-06, D78-83
|
60
|
Việt Nam học
|
7310630
|
|
|
C00, D01-06, D78-83
|
70
|
Tâm lí học
|
7310401
|
|
|
A00, C00, D01-06, D78-83
|
100
|
Quản lý thông tin
|
7320205
|
|
|
A00, C00, D01-06, D78-83
|
50
|
|
Đại học Quốc gia Hà Nội vừa chính thức công
bố thông tin các ngành xét tuyển đại học chính quy năm 2018 của các đơn vị
thành viên, trong đó có Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH
KHXH&NV). Theo đó, năm nay, Trường ĐH KHXH&NV tăng tổng chỉ tiêu tuyển
sinh đại học chính quy lên 1.800 chỉ tiêu và tuyển sinh thêm ngành học mới là
ngành Đông Nam Á học với các tổ hợp xét tuyển A00, C00, D01-06, D78-83.
Theo đề án tuyển sinh của Nhà trường, các đối
tượng xét tuyển chính trong kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2018 gồm:
– Xét tuyển thí sinh sử dụng kết quả thi
THPT quốc gia năm 2018 theo các tổ hợp xét tuyển do Trường ĐH KHXH&NV công
bố;
– Xét tuyển thí sinh sử dụng kết quả thi
đánh giá năng lực của ĐHQGHN còn hiệu lực (dự thi ĐGNL đợt 2 năm 2016 và chưa sử
dụng để trúng tuyển nhập học vào ĐHQGHN);
– Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải nhất,
nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi KH-KT cấp quốc gia
vào ngành đúng, ngành gần theo quy định của Bộ GD-ĐT. Chỉ tiêu: Không quá 15%
chỉ tiêu chung của mỗi ngành học.
– Xét tuyển thẳng thí sinh là học sinh hệ
chuyên của ĐHQGHN và 29 trường THPT chuyên phía Bắc được Trường ĐH KHXH&NV
phân bổ chỉ tiêu tuyển thẳng trên cơ sở phê duyệt của ĐHQGHN. Chỉ tiêu: 180 chỉ
tiêu, không quá 15% chỉ tiêu chung của mỗi ngành học.
– Xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ quốc
tế quốc tế Cambridge International Examinations A-Level, thí sinh có kết quả
thi chuẩn hóa SAT. Chỉ tiêu: Không quá 5% chỉ tiêu chung của mỗi ngành học.
– Xét tuyển thẳng học sinh các huyện nghèo,
biên giới hải đảo theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.
– Xét tuyển thẳng thí sinh là người khuyết tật
đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo
quy định, đã tốt nghiệp THPT (Nhà trường không có chương trình đào tạo dành
riêng cho thí sinh là người khiếm thị, khiếm thính). Chỉ tiêu: Không quá 1% chỉ
tiêu chung của mỗi ngành học.
– Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải nhất,
nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp
quốc gia và đã tốt nghiệp THPT, có kết quả tổ hợp bài thi/môn thi THPT sử dụng
để đăng ký xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐH
KHXH&NV quy định. Chỉ tiêu: Không quá 10% chỉ tiêu chung của mỗi ngành học.
|