các ngành đào tạo đại học
|
0
|
Tiếng Pháp
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Pháp CLC
|
7220203CLC
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03)
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)
Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
75
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03)
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)
Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
75
|
Tiếng Nhật
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Nhật chất lượng cao
|
7220209
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06)
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)
Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
175
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
|
D1,6
|
|
125
|
Tiếng Trung Quốc
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Trung Quốc chất lượng cao
|
7220204CLC
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04)
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)
Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
175
|
Tiếng Đức
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm tiếng Đức
|
7140235
|
|
D, D1
|
|
25
|
Ngôn ngữ Đức** CTĐT CLC TT23
|
7220205CLC
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05)
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)
Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
75
|
Ngôn ngữ Đức
|
7220205
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05)
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)
Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
50
|
Tiếng Hàn Quốc
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm Hàn quốc
|
7140237
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)
Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
25
|
Ngôn ngữ Hàn quốc chất lượng cao
|
7220210CLC
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)
Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
175
|
Sư phạm tiếng nga
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm tiếng Nga
|
7140232
|
|
D1,2
|
|
20
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
|
7140234
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04)
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)
Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
25
|
Sư phạm tiếng Nhật
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm tiếng Nhật
|
7140236
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06)
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)
Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
25
|
Tiếng Nga
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Nga
|
7220202
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga (D02) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga (D02)
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)
Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
75
|
Sư phạm tiếng anh
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm tiếng Anh
|
7140231
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)
Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
175
|
Ngôn ngữ
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Ả Rập
|
7220211
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)
Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
30
|
Tiếng Anh (chuyên ngành Kinh tế quốc tế)
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201CLC
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)
Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)
|
120
|
|
1. Vùng tuyển sinh: Toàn quốc.
2. Phương thức tuyển sinh:
a) Đối với chương trình đào
tạo chuẩn và Chất lượng cao theo thông tư 23:
– Xét tuyển dựa vào (1) kết
quả bài thi THPT quốc gia; (2) chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học
Cambridge, Anh (chứng chỉ A-Level); (3) kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT
(Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ); xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo
quy định của Bộ GD-ĐT và của ĐHQGHN.
– Thời gian nhận ĐKXT và XT
theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của Đại học Quốc gia Hà Nội.
– Hình thức nhận ĐKXT/thi
tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT
và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của ĐHQGHN;
b) Đối với chương trình
liên kết Quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính:
+ 50% chỉ tiêu xét tuyển sử
dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
+ 50% chỉ tiêu xét tuyển sử
dụng kết quả học tập ghi trong học bạ Trung học phổ thông. Điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm
xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ƯT (M1 là điểm trung bình các môn lớp 10; M2 là
điểm trung bình các môn lớp 11; M3 là điểm trung bình các môn lớp 12).
– Hình thức nhận ĐKXT/thi
tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT
và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của ĐHQGHN;
3. Các thông tin cơ bản quy
định trong đề án tuyển sinh của trường
– Đã tốt nghiệp THPT (theo
hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp
trung cấp; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học
và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
– Có đủ sức khoẻ để học tập
theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập
do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hoá học: Chủ tịch HĐTS xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào
các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
– Thí sinh thuộc đối tượng
xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo các quy định
hiện hành của Bộ, của ĐHQGHN và theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm
2019;
– Thí sinh sử dụng kết quả
kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu
vào do ĐHQGHN quy định.
– Thí sinh có chứng chỉ quốc
tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations
A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ
A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong
đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ
60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký
để xét tuyển.
– Thí sinh có kết quả trong
kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600
hoặc 1450/2400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ
ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là
7853-Vietnam National University-Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên
khi đăng ký thi SAT.
|