các ngành đào tạo đại học
|
950
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
7140231
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (hệ số 2)
|
|
Quản lý Giáo dục
|
7140114
|
|
|
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 2. Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân 3. Ngữ văn, Toán, Địa lý
|
|
Tâm lý học giáo dục
|
7310403
|
|
|
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 2. Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân 3. Ngữ văn, Toán, Địa lý
|
|
Sư phạm Khoa học tự nhiên
|
7140247
|
|
|
1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Hóa học, Sinh học
|
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
|
|
1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh 3. Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Vật lý
|
7140211
|
|
|
1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Tin học
|
7140210
|
|
|
1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh 3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Hóa học
|
7140212
|
|
|
1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
|
|
1. Toán, Hóa học, Sinh học 2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh
|
|
Giáo dục Chính trị
|
7140205
|
|
|
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 2. Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân 3. Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
|
|
Sư phạm Ngữ Văn
|
7140217
|
|
|
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
|
|
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 2. Toán, Ngữ văn, Lịch sử
|
|
Sư phạm Địa lý
|
7140219
|
|
|
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 2. Toán, Địa lý, Tiếng Anh 3. Toán, Địa lý, Ngữ văn
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
|
|
1. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
|
|
1. Toán, Ngữ Văn, Năng khiếu (hệ số 2)
|
|
Giáo dục học (Sư phạm Tâm lý - Giáo dục)
|
7140101
|
|
|
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 2. Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân 3. Ngữ văn, Toán, Địa lý
|
|
Giáo dục Thể chất
|
7140206
|
|
1. Toán, Hóa, Sinh học 2. Toán , Vật lý, Hóa học 3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
|
|
|
• Đối
tượng tuyển sinh:Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông
• Phạm
vi tuyển sinh:Trong cả nước
• Phương
thức tuyển sinh: Có 03 phương thức xét tuyển
Phương
thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia: Các ngành SP
Toán; SP Tin; SP Vật lý; SP Hóa học; SP Sinh học; SP Ngữ văn; SP Lịch sử; SP Địa
lý; SP Tiếng Anh; GD Chính trị; GD Tiểu học; Giáo dục học (SP Tâm lý - Giáo dục),
Quản lý Giáo dục, Tâm lý họcgiáo dục, Sư phạm Khoa học tự nhiên.
Phương
thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia kết hợp với thi năng
khiếu (hát; kể chuyện): Ngành Giáo dục Mầm non.
Phương
thức 3: Xét tuyển theo học bạ: Ngành Giáo dục Thể chất.
|