các ngành đào tạo đại học
|
700
|
Ngôn ngữ
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Nga
|
72220202
|
|
1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga (D02) 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 3. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 4. Ngữ Văn, Tiếng Anh, GDCD (D66)
|
1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga (D02) 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 3. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 4. Ngữ Văn, Tiếng Anh, GDCD (D66)
|
|
Sp tiếng trung
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
|
72140234
|
|
1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung (D04) 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 3. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 4.Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD (D66)
|
1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung (D04) 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 3. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 4.Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD (D66)
|
|
Sư phạm tiếng anh
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm tiếng Anh
|
72140231
|
|
1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 2. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 3. Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD (D66) 4. Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa (D15)
|
1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 2. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 3. Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD (D66) 4. Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa (D15)
|
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
72220204
|
|
1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung (D04) 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 3. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 4. Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD (D66)
|
1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung (D04) 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 3. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 4. Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD (D66
|
|
Ngôn ngữ Anh
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Anh
|
72220201
|
|
1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 2. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 3. Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD (D66) 4. Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa (D15)
|
1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 2. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 3. Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD (D66) 4. Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa (D15)
|
|
Ngôn ngữ Pháp
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Pháp
|
72220203
|
|
1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp (D03) 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 3. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 4. Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD (D66)
|
1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp (D03) 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 3. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 4. Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD (D66)
|
|
|
1. Đối
tượng tuyển sinh
Đã tốt
nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc
đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học và thí sinh
tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 để xét tuyển đại học, cao đẳng.
2.
Phương thức tuyển sinh
2.1.
Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
23.2.
Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển, với hai hình thức, cụ thể như
sau:
- Hình
thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ
chức. Hình thức này được áp dụng cho tất cả các ngành/chuyên ngành trình độ đại
học và cao đẳng.
- Hình
thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện ở cấp học trung học
phổ thông (theo học bạ THPT). Hình thức này cũng được áp dụng cho tất cả các
ngành/chuyên ngành trình độ đại học và cao đẳng.
|