các ngành đào tạo đại học
|
0
|
Ngôn ngữ Anh
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý)
|
7220201
|
|
A01, D01
|
A01, D01
|
120
|
Luật kinh tế
gồm các chuyên ngành
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
|
A00, A01, C00, D01, D02, D03
|
A00, A01, C00, D01, D02, D03
|
400
|
Luật
gồm các chuyên ngành
|
Luật
|
7380101
|
|
A00, A01, C00, D01, D02, D03
|
A00, A01, C00, D01, D02, D03
|
1575
|
Luật thương mại quốc tế
gồm các chuyên ngành
|
Luật thương mại quốc tế
|
7380109
|
|
A01, D01
|
A01, D01
|
120
|
|
II.
Đối tượng tuyển sinh
Những thí sinh đã tốt nghiệp THPT
theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, hoặc
đã tốt nghiệp trung cấp. Đối tượng đã tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa
có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các
môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy đinh của bộ giáo
dục và đào tạo.
Những thí sinh có đủ sức khỏe để
học tập theo quy định hiện hành. Với những người bị khuyết tật được
ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả
năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất đọc hóa
học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất đọc
hóa học thì hiệu trưởng trường đại học Luật Hà Nội sẽ xem xét,
quyết định cho dự tuyển vào các ngành phù hợp với tình hình sức
khỏe của thí sinh đó.
Những thí sinh là quân nhân tại ngũ
sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được thủ trưởng từ
cấp trung đoàn trở lên cho phép thì được dự tuyển theo nguyện vọng
cá nhân, nếu thí sinh trúng tuyển thì phải nhập học ngay năm đó,
không được bảo lưu kết quả sang năm sau.
III. Phạm vi tuyển sinh (Tuyển sinh
trên toàn quốc)
Phương thức tuyển sinh (Thi tuyển, xét
tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Trường đại học luật Hà Nội thực
hiện tuyển sinh theo 3 hình thức: thi tuyển, xét tuyển, thi tuyển kết
hợp xét tuyển. Trường thực hiện tuyển sinh dựa trên xét tuyển học
bạ kết hợp xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 theo
các tổ hợp được xác định cụ thể chi tiết cho từng ngành.
Phương thức 1: 15% chỉ tiêu dựa trên kết
quả học tập bậc THPT của thí sinh các trường THPT chuyên/năng khiếu quốc gia,
trường THPT chuyên/năng khiếu cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương, học
sinh lớp chuyên của các trường THPT trọng điểm quốc gia chất lượng cao
Phương thức 2: 85% chỉ tiêu dựa trên kết
quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 theo các tổ hợp được xác định cụ thể cho từng
ngành
V. Học phí dự kiến với sinh viên chính
quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
năm học 2018 – 2019: 810.000 đồng/tháng tương đương 240.000 đồng/01 tín chỉ
Lộ trình tăng học phí tối đa từng năm:
11%
VI. Chính sách ưu tiên: (Xét tuyển thẳng,
ưu tiên xét tuyển,..)
Dựa
theo quy định của Bộ GD&ĐT
|