các ngành đào tạo đại học
|
2770
|
Đào tạo trình độ đại học ngoài sư phạm
gồm các chuyên ngành
|
Chính trị học
|
7310201
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14) Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
|
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)
|
|
Toán học
|
7460101
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
|
|
Sinh học
|
7420101
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Hoá học, Sinh học (B00) Sinh học, Ngữ văn, Địa (C13)
|
|
Việt Nam học
|
7220113
|
|
C, D1
|
|
|
Công tác Xã hội
|
7760101
|
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (D14,D62,D64) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
|
Văn học
|
7220330
|
|
C, D1,2,3
|
|
|
Tâm lí học
|
7310401
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
|
Công nghệ Thông tin
|
7480201
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
|
|
Các ngành đào tạo trình độ ĐHSP
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm Tin học
|
7140210
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
|
|
Sư phạm Vật lí
|
7140211
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)
|
|
Sư phạm Hoá học
|
7140212
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Hoá học, Sinh học (B00) Địa lí, Ngữ văn, Sinh học (C13)
|
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
|
Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (D14,D62,D64)
|
|
Sư phạm Địa lí
|
7140219
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Ngữ văn, Địa (C04) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
|
Giáo dục Chính trị
|
7140205
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14) Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)
|
|
Giáo dục Quốc phòng An ninh
|
7140208
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Ngữ văn, Vật lí (C01) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
|
Giáo dục Công dân
|
7140204
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14) Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70) Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
7140231
|
|
|
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)
|
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
7140233
|
|
|
Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03) Ngữ văn, NGOẠI NGỮ, Địa lý (D15,D42,D44)
|
|
Sư phạm Âm nhạc
|
7140221
|
|
|
Thẩm âm và tiết tấu, HÁT
|
|
Sư phạm Mĩ thuật
|
7140222
|
|
|
HÌNH HOẠ CHÌ, Vẽ màu
|
|
Giáo dục Thể chất
|
7140206
|
|
T
|
BẬT XA, Chạy 100m
|
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
|
Giáo dục Đặc biệt
|
7140203
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Sinh học (B03) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
|
|
Quản lí Giáo dục
|
7140114
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
|
|
I. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
II. Phương thức tuyển sinh: Có 4 phương
thức tuyển sinh:
1. Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi THPT
Quốc gia năm 2019 để xét tuyển cho tất cả các ngành của trường Đại học Sư phạm
Hà Nội trừ các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục thể
chất. Trường tổ chức thi tuyển sinh cho ba ngành này theo phương thức 3.
(Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và
tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở bảng tại mục III).
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp
THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
- Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết
quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo
qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng
ngành.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành
I (Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên): Theo qui định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành
IV,V,VII (Ngoài sư phạm): Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở
lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu
có)
2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng
Có 3 đối tượng xét tuyển thẳng như sau:
Thí sinh thuộc đối tượng được xét tuyển thẳng
theo quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học
hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo
viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gọi tắt là XTT1. (Thực
hiện theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm
2019 có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và
các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí
Minh, gọi tắt là XTT2. (Thông tin chi tiết xem ở mục III).
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại các trường
THPT của cả nước, gọi tắt là XTT3. (thông tin chi tiết xem ở mục
III).
3. Phương thức 3: Tổ chức thi tuyển sinh đối
với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo
dục thể chất.
Đối tượng dự thi: Thí sinh đã tốt nghiệp
THPT hoặc tương đương, có hạnh kiểm các học kỳ ở bậc THPT đều đạt loại khá trở
lên và có điểm trung bình chung cả năm lớp 12 môn Ngữ văn hoặc Toán đạt từ 6,5
điểm trở lên. (Thông tin cụ thể xem ở mục IV).
4. Phương thức 4: Kết hợp sử dụng kết quả
thi THPT Quốc gia năm 2019 và kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm
Hà Nội đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm
non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh. (Thông tin cụ thể xem
ở mục IV).
|