các ngành đào tạo đại học
|
0
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Hàn Quốc học
|
7310614
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
60
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
|
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
100
|
Lịch sử
|
7229010
|
|
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Vật lý, Tiếng Anh - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
80
|
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
|
7220206
|
|
C, D1
|
|
100
|
Văn học
|
7229030
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
130
|
Xã hội học
|
7310301
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
120
|
Ngôn ngữ Đức
|
7220205
|
|
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
90
|
Báo chí
|
7320101
|
|
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh
|
|
110
|
Ngôn ngữ Italia
|
7220208
|
|
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
150
|
Nhân học
|
7310302
|
|
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
140
|
Triết học
|
7229001
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Toán, Hóa học, Sinh học; - Ngữ văn, Toán, Vật Lý
|
|
120
|
Thông tin - Thư viện
|
7320201
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
80
|
Quan hệ quốc tế
|
7310206
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
70
|
Ngôn ngữ học
|
7229020
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
80
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
|
- Toán, Hóa học, Sinh học - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
100
|
Nhật Bản học
|
7310613
|
|
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
110
|
Địa lí học
|
7310501
|
|
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
110
|
Du lịch
|
7810101
|
|
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
|
|
130
|
Lưu trữ học
|
7320303
|
|
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
|
|
80
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
160
|
Đông phương học
|
7310608
|
|
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp - Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
|
|
50
|
Đô thị học
|
7580112
|
|
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp - Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
|
|
50
|
Văn hóa học
|
7229040
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
100
|
Ngôn ngữ Nga
|
7220202
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
100
|
Giáo dục học
|
7140101
|
|
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
|
270
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
|
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
|
|
70
|
Tâm lý học
|
7310401
|
|
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
|
|
90
|
|
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH (1) Nhà trường tuyển sinh trong cả nước với tổng chỉ tiêu tuyển sinh bậc đại học dự kiến 2.850. Trườngdựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia và chỉ tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT có điểm trung bình tổng cộng 3 năm (lớp 10,11 và 12) đạt từ 6,5 trở lên. (2) Trường áp dụng nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ vào các ngành ngôn ngữ (cụ thể là vào các ngành: ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Pháp, ngôn ngữ Nga, ngôn ngữ Đức, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Tây Ban Nha và ngôn ngữ Italia); môn Ngữ văn vào ngành Văn học và Ngôn ngữ học; môn Lịch sử vào ngành Lịch sử; môn Địa lý vào ngành Địa lý học; tiếng Nhật vào ngành Nhật Bản học. (3) Nhà trường tuyển thẳng thí sinh tham gia tập huấn trong đội tuyển dự thi Olympic khu vực và quốc tế; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Hội thi khoa học kỹ thuật do Bộ GD-ĐT tổ chức đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào học đại học theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn thi mà thí sinh đạt giải. (4) Ưu tiên xét tuyển - Trường ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi đã tốt nghiệp THPT năm 2017 từ các trường THPT chuyên, năng khiếu trên cả nước. - Thí sinh thi đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Chứng chỉ tiếng Anh vào tất cả các ngành, tiếng Pháp vào ngành ngôn ngữ Pháp, tiếng Nga vào ngành ngôn ngữ Nga, tiếng Trung vào ngành ngôn ngữ Trung Quốc và Đông phương học, tiếng Đức vào ngành ngôn ngữ Đức, tiếng Nhật vào ngành Nhật Bản học, tiếng Hàn vào ngành Hàn Quốc học. Các chứng chỉ này phải do các Trung tâm khảo thí, cơ sở đào tạo có thẩm quyền hoặc được uỷ quyền cấp. Tất cả các chứng chỉ ngoại ngữ phải còn thời hạn hai năm tính từ ngày cấp chứng chỉ.
|