các ngành đào tạo đại học
|
1340
|
Các chương trình đào tạo và hợp tác QT
gồm các chuyên ngành
|
Vật lý (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường ĐH Virginia, Hoa Kỳ)
|
T140211
|
|
A, A1
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh
(Môn chính: Vật lí, hệ số 2)
|
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp
|
7140214
|
|
A, A1
|
|
|
Giáo dục Chính trị
|
7140205
|
|
|
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD
|
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
7140208
|
|
|
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD
|
|
Sư phạm Địa lý
|
7140219
|
|
B, C
|
1. Toán, Sinh học, Hóa học 2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
|
A, A1
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh
(Môn chính: Toán, hệ số 2)
|
|
Sư phạm Tin học
|
7140210
|
|
A, A1
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh
(Môn chính: Toán, hệ số 2)
|
|
Sư phạm Vật lý
|
7140211
|
|
A, A1
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh
(Môn chính: Vật lí, hệ số 2)
|
|
Sư phạm Hoá học
|
7140212
|
|
A, B
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Sinh học, Hóa học
(Môn chính: Hóa học, hệ số 2)
|
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
|
B
|
1. Toán, Sinh học, Hóa học 2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*)
(Môn chính: Sinh học, hệ số 2)
|
|
Tâm lý học giáo dục
|
7310403
|
|
C, D1
|
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
|
C
|
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
(Môn chính: Ngữ văn, hệ số 2)
|
|
Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
|
C
|
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
(Môn chính: Lịch sử, hệ số 2)
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
|
C, D1
|
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
|
M
|
1. Toán, Ngữ văn, Năng khiếu 2. Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu
|
|
|
Phương thức tuyển
sinh:
-
Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia.
-
Ngành Giáo dục mầm non: Áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ
thi THPT quốc gia kết hợp với thi tuyển năng khiếu.
+ Phương thức thi
Môn
thi năng khiếu có hệ số 1 và gồm ba nội dung: Hát (tự chọn: hệ số 0.4); Đọc diễn
cảm (hệ số 0.3); Kể chuyện theo tranh (hệ số 0.3).
Chú
ý: Thí sinh bị điểm 0 (không) môn năng khiếu nếu bỏ thi ít nhất một trong ba nội
dung trên.
+ Điều kiện xét tuyển: Điểm môn
thi năng khiếu phải >= 5.0; Điểm hạnh kiểm của 3 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp
12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ)
-
Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng,
nói lắp;
-
Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm là xếp loại
hạnh kiểm của 3 năm học lớp 10, 11 và 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ
theo học bạ THPT). Những ngành có quy định môn chính thì môn chính có hệ số 2
và điểm môn chính chưa nhân hệ số phải >=5.0;
-
Trong số chỉ tiêu của các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Sư phạm Hóa
học và Sư phạm Sinh học, mỗi ngành có 30 chỉ tiêu đào tạo bằng Tiếng Anh.
-
Điều kiện xét tuyển của các ngành Sư phạm Tiếng Anh là điểm môn Tiếng Anh phải
>= 5.0;
-
Chương trình Vật lý tiên tiến được giảng dạy hoàn toàn bằng Tiếng Anh,
cùng với cơ sở vật chất đầy đủ, phòng thí nghiệm hiện đại, thư viện đầy đủ với
các tư liệu cập nhật, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên học tập và nghiên cứu.
|