các ngành đào tạo đại học
|
6925
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử
|
7510301
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
|
Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí
|
7510201
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
|
Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt
|
7510206
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
|
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử, Truyền thông
|
7510302
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
|
Khoa học Máy tính
|
7480101
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
|
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô
|
7510205
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
|
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử
|
7510203
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
|
Công nghệ Kỹ thuật Hoá học
|
7510401
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Tiếng Anh, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Tiếng Anh, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
|
Công nghệ Thực phẩm
|
7540101
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Tiếng Anh, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Tiếng Anh, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
|
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
|
7510406
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Tiếng Anh, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Tiếng Anh, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
|
Quản trị Kinh doanh
|
7340101
|
|
Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội
|
Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội
|
|
Kế toán
|
7340301
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Ngữ văn, Vật lý Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
|
Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội
|
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội
|
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
|
Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
Toán, Tiếng Anh, Vật Lý Toán, Ngữ văn, Vật lý Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
|
|
|
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh thông báo Thông tin tuyển sinh năm 2018 với 6.925 chỉ tiêu hệ đại học chính quy, cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc chung
Tạo mọi điều kiện thuận tiện và tạo cơ hội tối đa cho thí sinh, đảm bảo công bằng, công khai.
2. Phương thức tuyển sinh
Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2018.
Căn cứ xét tuyển:
- Căn cứ trên điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu của ngành. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (theo danh sách công bố, không nhân hệ số), điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên diện chính sách (theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Nếu ngành đăng ký xét tuyển có nhiều tổ hợp môn thi thì điểm xét tuyển của thí sinh được tính theo tổng điểm của tổ hợp môn thi có điểm lớn nhất.
Chú ý:
+ Không có mức chênh lệch điểm trúng tuyển đối với các tổ hợp xét tuyển khác nhau của cùng một ngành xét tuyển.
+ Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng tổng điểm dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét thêm tiêu chí phụ là điểm thi môn chính trong tổ hợp xét tuyển
-Điều kiện phụ: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ là điểm thi môn chính trong tổ hợp xét tuyển (nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn).
3. Các tổ hợp 3 môn xét tuyển:
1. Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học
2. Khối A01: Toán, Tiếng Anh, Vật Lý
3. Khối B00: Toán, Hóa học, Sinh học
4. Khối D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
5. Khối D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học
6. Khối C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
7. Khối C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
8. Khối D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
9. Khối D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý
10. Khối D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
11. Khối D96: Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội
|