các ngành đào tạo đại học
|
0
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Anh pháp lý)
|
7220201
|
|
|
D1, D14 , D66, D84
|
100
|
Luật Thương mại quốc tế
|
7380109
|
|
|
A1, D1,3,6, D66,69,70, D84,87,88
|
100
|
Luật
|
7380101
|
|
A, A1, C, D1,3
|
A, A1, C, D1,3,6
|
1300
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
|
A, A1, D1,3
|
A, A1, D1,3,6, D84,87,88
|
100
|
Quản trị - Luật
|
7340102
|
|
A, A1, D1,3
|
A, A1, D1,3,6, D84,87,88
|
300
|
|
Quy trình tuyển sinh gồm hai bước:
Bước 1: Xét điểm trung bình của 3 môn thuộc
tổ hợp các môn xét tuyển (các khối thi
như trên) gồm: học bạ ở 6 học kỳ THPT (chiếm tỉ trọng 10%) và điểm thi
THPT Quốc gia năm 2018 (chiếm tỉ trọng 60%). Chỉ những thí sinh đạt yêu cầu xét
tuyển mới được Trường thông báo tham gia làm bài kiểm tra năng lực ở bước 2.
Bước 2: Tổ chức kiểm tra đối với những thí
sinh đã đạt yêu cầu xét tuyển tại bước 1. Nội dung kiểm tra gồm 4 nhóm kiến thức:
kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; kiến thức xã hội tổng hợp (gồm kiến thức
phổ quát về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, gia đình, giới tính, lịch sử,
địa lý, nông thôn; quan niệm của thí sinh về công bằng xã hội, quyền con người;
đạo đức công dân); kiến thức về pháp luật và tư duy logic, khả năng lập luận của
thí sinh. Bài kiểm tra này chiếm tỉ trọng 30% điểm trúng tuyển vào trường.
Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến
(online).
|