các ngành đào tạo đại học
|
0
|
Cử nhân khoa học
gồm các chuyên ngành
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
|
|
A00, B00, D01, C04
|
|
Tâm lí học giáo dục
|
7310403
|
|
|
A00, C00, D01, C19
|
|
Toán học
|
7460101
|
|
A
|
|
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
|
|
A00, A01, D01
|
|
Vật lí học
|
7440102
|
|
|
A00, A01
|
|
Hóa học
|
7440112
|
|
|
A00, D07, B00
|
|
Sinh học
|
7420101
|
|
B
|
|
|
Quản lý đất đai
|
7850103
|
|
|
A00, B00, D01, C04
|
|
Địa lí tự nhiên
|
7440217
|
|
A, B, D1
|
|
|
Văn học
|
7220330
|
|
C
|
|
|
Lịch sử
|
7220310
|
|
C
|
|
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
|
|
C00, D01, D14
|
|
Việt Nam học
|
7220113
|
|
C, D1
|
|
|
Quản lý nhà nước
|
7310205
|
|
|
C00, D01, D14, A00
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
|
D01, A01
|
|
Quản lý giáo dục
|
7140114
|
|
|
A00, C00, D01, A01
|
|
Kinh tế - Quản trị kinh doanh
gồm các chuyên ngành
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
|
|
A00, D01, A01
|
|
Kinh tế
|
7310101
|
|
|
A00, D01, A01
|
|
Kế toán
|
7340301
|
|
|
A00, D01, A01
|
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
|
|
A00, D01, A01
|
|
Kỹ sư
gồm các chuyên ngành
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
7520201
|
|
|
A00, A01, D07
|
|
Kĩ thuật điện tử, truyền thông
|
7520207
|
|
|
A00, A01, D07
|
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
7510103
|
|
|
A00, A01, D07
|
|
Nông học
|
7620109
|
|
|
B00, D08, A02
|
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
7510401
|
|
|
A00, A01, B00, D07
|
|
Các ngành đào tạo đại học sư phạm
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
|
|
A00, A01
|
|
Sư phạm Vật lí
|
7140211
|
|
|
A00, A01
|
|
Sư phạm Hóa học
|
7140212
|
|
|
A00, D07
|
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
|
|
B00, D08
|
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
|
|
C00, D14, D15
|
|
Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
|
|
C00, C19, D14
|
|
Sư phạm Địa lí
|
7140219
|
|
|
A00, C00, D15
|
|
Giáo dục Chính trị
|
7140205
|
|
|
C00, D01, C19
|
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
7140231
|
|
|
D01
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
|
|
A00, C00
|
|
Giáo dục Thể chất
|
7140206
|
|
Toán, Sinh hoặc Toán, Văn
|
T00, T02
|
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
|
Toán, Văn
|
M00
|
|
Sư phạm Tin học
|
7140210
|
|
|
A00, A01, D01
|
|
|
1. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp
THPT.
2. Phạm vi tuyển sinh: cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
Sử dụng 2 phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc
gia năm 2019 và xét tuyển theo học bạ THPT.
a) Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2019:
- Căn cứ kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 của thí sinh
theo tổ hợp môn xét tuyển;
- Riêng đối với ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể
chất thí sinh phải đăng ký dự thi thêm môn năng khiếu do Trường Đại học Quy
Nhơn tổ chức lấy kết quả tổng hợp với kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển.
b) Xét tuyển theo học bạ THPT:
- Điểm trung bình chung 3 môn học trong tổ hợp môn xét
tuyển năm lớp 12 lớn hơn hoặc bằng 6,0 (theo thang điểm 10)
- Không xét tuyển theo học bạ đối với các ngành sư phạm
đào tạo giáo viên.
|