các ngành đào tạo đại học
|
4790
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử
|
7510301
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Kỹ thuật công nghiệp
|
7520117
|
|
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật Cơ Điện tử
|
7510203
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
7510201
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
7510206
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Công nghệ in
|
7510801
|
|
|
|
|
Công nghệ Thông tin
|
7480201
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Công nghệ May
|
7540204
|
|
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
7510102
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406
|
|
|
Toán, Lý, Hóa.
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
|
7510304
|
|
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Quản lý công nghiệp
|
7510601
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
|
|
Toán, Lý, Hóa.
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Kế toán
|
7340301
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Kinh tế gia đình
|
7810501
|
|
|
|
|
Thiết kế thời trang
|
7210404
|
|
|
Toán, Anh, Vẽ; Toán, Văn, Vẽ.
|
|
Sư phạm tiếng Anh
|
7140231
|
|
|
Toán, Văn, Anh.
Toán, Anh, KHXH
|
|
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông
|
7580205
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Kỹ thuật Y sinh (Điện tử YS)
|
7520212
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Công nghệ vật liệu
|
7510402
|
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh;
Toán, Hóa, Anh; Toán, Anh, KHTN.
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
|
Toán, Văn, Anh.
Toán, Anh, KHXH
|
|
Công nghệ kỹ thuật Hóa học
|
7510401
|
|
|
Toán, Lý, Hóa.
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Logictics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
Công nghệ chế biến lâm sản (chế biến gỗ)
|
7540301
|
|
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
7510302
|
|
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Anh, KHTN
|
|
|
*
Phương thức Tuyển sinh: theo 2
phương thức
-
Xét tuyển kết quả thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia năm 2018.
-
Riêng hệ đào tạo chất lượng cao sẽ dành tối đa 40% chỉ tiêu chất lượng cao xét
theo điểm trung bình học bạ (TBHB) của từng môn theo tổ hợp trong 5 học kỳ (trừ
học kỳ 2 lớp 12) từ 7.0 trở lên.
*
Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng: ngoài
các đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Trường ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng:
-
Diện thứ 1: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí
sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 học lớp chuyên (Toán học, Vật lý, Hóa học, tiếng
Anh, Sinh học, Tin học) tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại
học) có TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp
môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở
lên đối với CLC.
-
Diện thứ 2: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật hệ chất lượng
cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh để ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt
nghiệp THPT năm 2018 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương và
có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn
theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.
-
Diện thứ 3: Trường dành 10% chỉ tiêu ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh để
xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên hoặc tương đương
và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ
hợp từ 6.0 trở lên.
-
Diện thứ 4: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí
sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước; các trường
THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa
học, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không
tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành
đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với CLC (Danh sách các trường đăng lên
Website: tuyensinh.hcmute.edu.vn).
* Các chính sách khuyến khích tài năng
-
Cấp học bổng khuyến tài cho thí sinh có tổng điểm thi THPT quốc gia 2018 (không
tính điểm ưu tiên, điểm thưởng) của 3 môn xét tuyển phải từ 26 điểm trở lên, cứ
mỗi điểm 1.000.000đ (Mỗi ngành tối đa 1 thí
sinh).
-
Cấp học bổng tài năng hệ đào tạo chất lượng cao cho thí sinh đạt danh
hiệu thủ khoa từng ngành CLC với mức 25.000.000đ/thí sinh.
-
Cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho thí sinh thuộc trường
chuyên, năng khiếu; 50% nữ học 8 ngành kỹ thuật (*); 25% nữ học 6 ngành kỹ thuật
(**). Các học kỳ tiếp theo căn cứ vào kết quả học tập để xét giảm học phí.
-
Học bổng khuyến khích học tập, học bổng trợ cấp khó khăn, …
-
Miễn học phí 14 chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật.
*
Học phí: Đại học hệ đại trà: 15
– 17 triệu đồng/năm; chất lượng cao tiếng việt: 27 – 28 triệu đồng/năm; chất lượng
cao tiếng Anh: 30 triệu đồng/năm;
Trường
có ký túc xá 2.500 chỗ.
|