các ngành đào tạo đại học
|
3980
|
Khối các ngành ngoài sư phạm
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Hàn quốc
|
7220210
|
|
Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH Toán học, Khoa học xã hội,TIẾNG ANH Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG ANH
|
|
|
Tâm lý học giáo dục
|
7310403
|
|
Toán học, Vật lí, Hóa học Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Khoa học xã hội, tiếng Anh
|
|
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
|
Toán học, Vật lí, Hóa học Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Khoa học xã hội, tiếng Anh
|
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH
|
|
|
Ngôn ngữ Nga-Anh
|
7220202
|
|
Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NGA Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG NGA Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH Ngữ văn, Khoa học xã hội,TIẾNG ANH
|
|
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
|
Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH
|
|
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
|
Toán học, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG QUỐC Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP
|
|
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
|
Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH Toán học, Ngữ văn,TIẾNG PHÁP Toán học, Ngữ văn,TIẾNG TRUNG QUỐC
|
|
|
Công nghệ Thông tin
|
7480201
|
|
Toán học, Vật lí, Hóa học Toán học, Vật lí, Tiếng Anh Toán học, Khoa học tự nhiên, tiếng Anh
|
|
|
Vật lí học
|
7440102
|
|
Toán học, VẬT LÍ, Hóa học
Toán học, VẬT LÍ, Tiếng Anh
|
|
|
Hoá học
|
7440112
|
|
Toán học, Vật lí, HÓA HỌC Toán học, HÓA HỌC, Sinh học Toán học, HÓA HỌC, Tiếng Anh
|
|
|
Văn học
|
7220330
|
|
Toán học, NGỮ VĂN, Tiếng Anh NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
NGỮ VĂN, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Toán học, NGỮ VĂN, Lịch sử
|
|
|
Việt Nam học
|
7220113
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, lịch sử, tiếng Anh Ngữ văn, Khoa học xã hội, tiếng Anh
|
|
|
Quốc tế học
|
7220212
|
|
Toán học, Ngữ văn, tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh Ngữ văn, Khoa học xã hội, tiếng Anh
|
|
|
Tâm lý học
|
7310401
|
|
Toán học, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Khoa học xã hội, tiếng Anh
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học sư phạm
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
|
TOÁN HỌC, Vật lí, Hóa học TOÁN HỌC, Vật lí, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Vật lí
|
7140211
|
|
Toán học, VẬT LÍ, Hóa học Toán học, VẬT LÍ, Tiếng Anh Toán học, VẬT LÍ, Ngữ văn
|
|
|
Sư phạm Tin học
|
7140210
|
|
Toán học, Vật lí, Hóa học Toán học, Vật lí, Tiếng Anh Toán học, Khoa học tự nhiên, tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Hoá học
|
7140212
|
|
Toán học, Vật lí, HÓA HỌC Toán học, HÓA HỌC, Sinh học Toán học, HÓA HỌC, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
|
Toán học, Hóa học, SINH HỌC Toán học, SINH HỌC, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
|
Toán học, NGỮ VĂN, Tiếng Anh NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
NGỮ VĂN, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Toán học, NGỮ VĂN, Lịch sử
|
|
|
Sư phạm Lịch Sử
|
7140218
|
|
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh Ngữ Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Toán học, Ngữ văn, LỊCH SỬ
|
|
|
Sư phạm Địa lí
|
7140219
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, ĐỊA LÍ Toán học, Ngữ văn, ĐỊA LÍ Toán học, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh Ngữ Văn, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh
|
|
|
Giáo dục Chính trị
|
7140205
|
|
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, GIÁO DỤC CÔNG DÂN Ngữ văn, GIÁO DỤC CÔNG DÂN, Tiếng Anh
|
|
|
Quản lí giáo dục
|
7140114
|
|
Toán học, Vật lí, Hóa học Toán học, Vật lí, Tiếng Anh Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
|
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
7140231
|
|
Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH
|
|
|
Sư phạm Song ngữ Nga - Anh)
|
7140232
|
|
Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NGA Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG NGA Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH Ngữ văn, Khoa học xã hội,TIẾNG ANH
|
|
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
7140233
|
|
Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH
|
|
|
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
|
7140234
|
|
Toán học, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG QUỐC Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP
|
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
|
Toán học, Vật lí, Hóa học Toán học, Vật lí, Tiếng Anh Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, khoa học tự nhiên, tiếng Anh
|
|
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
|
Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu
|
|
|
Giáo dục Thể chất
|
7140206
|
|
Toán học, Sinh học, NĂNG KHIẾU Toán học, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU
|
|
|
Giáo dục Đặc biệt
|
7140203
|
|
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu Toán, Sinh học, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
|
|
|
Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT và có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2017.
Phạm vi tuyển sinh: Trên phạm vi cả nước.
Phương thức tuyển sinh:
Phương án tuyển sinh chính: Xét tuyển chỉ sử dụng kết quả của kì thi THPT Quốc gia năm 2017. Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành.
Mô tả phương án:
Với mỗi ngành học, sẽ lựa chọn tổ hợp 3 môn hoặc 3 bài thi từ 5 bài thi của kì thi THPT quốc gia để xét tuyển. Tổ hợp xét tuyển này có thể theo khối thi truyền thống (A, A1, B, C, D) hoặc sẽ là tổ hợp 3 môn, 3 bài thi mới, tùy theo đặc thù của ngành. Trong đó, bắt buộc phải có môn Toán hoặc (và) môn Ngữ văn.
Có thể xác định môn chính (với điểm được nhân đôi) trong tổ hợp các môn thi được lựa chọn để xét tuyển.
Các ngành năng khiếu (GDTC, GDMN, GDĐB) vẫn sẽ lựa chọn 02 môn thi của kì thi THPT quốc gia và bổ sung thêm 01 môn năng khiếu do Trường tự tổ chức.
Nguyên tắc xét tuyển: Trong cùng đợt xét tuyển, ưu tiên xét nguyện vọng 1 của tất cả các thí sinh, nguyện vọng 2 sẽ được xét sau khi hoàn tất xét nguyện vọng 1.
Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2017 (không bảo lưu kết quả trước năm 2017). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2017 của các môn (các bài) thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (có/không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (có/không nhân hệ số, theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Xét tuyển từ cao đến thấp.
Dự kiến, năm 2018 ngành Sư phạm Hóa học và ngành Hóa học sẽ tiến hành tuyển sinh theo phương thức lấy điểm THPT Quốc gia kết hợp bài thi năng lực riêng.
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường (sẽ có văn bản chính thức sau khi Bô Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả thi THPT Quốc gia năm 2017).
|