các ngành đào tạo đại học
|
3520
|
Khối các ngành ngoài sư phạm
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Hàn quốc
|
7220210
|
|
|
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH Toán, KHXH, TIẾNG ANH Ngữ văn, KHXH, TIẾNG ANH
|
|
Tâm lý học giáo dục
|
7310403
|
|
|
Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
|
|
Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
D1
|
|
|
Ngôn ngữ Nga-Anh
|
7220202
|
|
|
Ngữ văn, Toán, TIẾNG NGA Ngữ văn, KHXH, TIẾNG NGA Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH Ngữ văn, KHXH, TIẾNG ANH
|
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
|
|
Ngữ văn, Toán, TIẾNG PHÁP Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
|
|
Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
|
D6
|
Ngữ văn, Toán, TIẾNG NHẬT Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
|
Công nghệ Thông tin
|
7480201
|
|
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
|
Vật lí học
|
7440102
|
|
|
Toán, VẬT LÍ, Hóa học Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh
|
|
Hoá học
|
7440112
|
|
|
Toán, Vật lí, HÓA HỌC Toán, HÓA HỌC, Sinh học Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh
|
|
Văn học
|
7220330
|
|
C, D1
|
|
|
Việt Nam học
|
7220113
|
|
C, D1
|
|
|
Quốc tế học
|
7220212
|
|
C, D1
|
|
|
Tâm lý học
|
7310401
|
|
|
Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
|
Các ngành đào tạo đại học sư phạm
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
|
|
TOÁN, Vật lí, Hóa học TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Vật lí
|
7140211
|
|
|
Toán, VẬT LÍ, Hóa học Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, VẬT LÍ
|
|
Sư phạm Tin học
|
7140210
|
|
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Hoá học
|
7140212
|
|
|
Toán, Vật lí, HÓA HỌC Toán, HÓA HỌC, Sinh học Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
|
|
Toán, Hóa học, SINH HỌC Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
|
|
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí NGỮ VĂN, KHXH, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Lịch Sử
|
7140218
|
|
|
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Địa lí
|
7140219
|
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, ĐỊA LÍ Ngữ văn, Toán, ĐỊA LÍ
|
|
Giáo dục Chính trị
|
7140205
|
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
|
Quản lí giáo dục
|
7140114
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
7140231
|
|
|
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
|
Sư phạm Song ngữ Nga - Anh)
|
7140232
|
|
|
Ngữ văn, Toán, TIẾNG NGA Ngữ văn,KHXH, TIẾNG NGA Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH Ngữ văn, KHXH, TIẾNG ANH
|
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
7140233
|
|
|
Ngữ văn, Toán, TIẾNG PHÁP Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
|
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
|
7140234
|
|
|
Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
|
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Đọc, kể diễn cảm - Hát
|
|
Giáo dục Thể chất
|
7140206
|
|
|
Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU TDTT Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU TDTT
|
|
Giáo dục Đặc biệt
|
7140203
|
|
C, D1, M
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
|
|
1. Xét tuyển
1.1.
Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT Quốc gia năm 2018: Phương thức tuyển sinh
này chiếm tối thiểu 70% chỉ tiêu của từng ngành.
1.2
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT (xét tuyển theo học bạ):
Phương thức tuyển sinh này chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
2. Kết hợp xét tuyển
và thi tuyển
2.1.
Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT Quốc gia năm 2018 kết hợp với thi tuyển
môn năng khiếu:
Phương
thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm
non và chiếm tối thiểu 70% chỉ tiêu của từng ngành.
2.2.
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT kết hợp với thi tuyển môn năng
khiếu:
Phương
thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo
dục Mầm non và chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
Quy định chênh lệch
điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Điểm xét tuyển của các tổ hợp
môn thuộc một ngành xét tuyển là như nhau.
Điều kiện phụ sử dụng
trong xét tuyển: Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển theo thứ
tự ưu tiên như sau:
-
Điểm môn chính
-
Tổng điểm trung bình môn học cả năm của các môn học ở lớp 12 theo tổ hợp môn
xét tuyển
-
Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức
Nếu
vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
Điều kiện xét tuyển
vào các ngành đào tạo giáo viên:
+ Nam cao
1,55 m trở lên;
+
Nữ cao 1,50 m trở lên.
Điều kiện xét tuyển
vào ngành Giáo dục Thể chất:
+ Nam:
cao 1,65m, nặng 50 kg trở lên;
+
Nữ: cao 1,55m, nặng 45 kg trở lên.
|