các ngành đào tạo đại học
|
1200
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Kỹ thuật Điều kiển và Tự động hóa
|
7520216
|
|
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, GDCD Toán, Ngữ văn, Vật lí Toán,Ngữ văn,Tiếng Anh
|
|
Công nghệ Thực phẩm
|
7540101
|
|
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, GDCD Toán, Hoá học, Sinh học Toán,Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
Công nghệ Kỹ thuật cơ khí
|
7510201
|
|
A
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, GDCD Toán, Ngữ văn, Vật lí Toán,Ngữ văn,Tiếng Anh
|
|
Công nghệ Kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
|
A
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, GDCD Toán, Ngữ văn, Vật lí Toán,Ngữ văn,Tiếng Anh
|
|
Công nghệ Kỹ thuật Điện điện tử
|
7510301
|
|
A
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, GDCD Toán, Ngữ văn, Vật lí Toán,Ngữ văn,Tiếng Anh
|
|
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử, truyền thông
|
7510302
|
|
A
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, GDCD Toán, Ngữ văn, Vật lí Toán,Ngữ văn,Tiếng Anh
|
|
Công nghệ Thông tin
|
7480201
|
|
A
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, GDCD Toán, Ngữ văn, Vật lí Toán,Ngữ văn,Tiếng Anh
|
|
Công nghệ may
|
7540204
|
|
A
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, GDCD Ngữ văn, Địa lí, GDCD Toán,Ngữ văn,Tiếng Anh
|
|
Quản trị Kinh doanh
|
7340101
|
|
A, D1
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, GDCD Toán, Ngữ văn, Vật lí Toán,Ngữ văn,Tiếng Anh
|
|
Kế toán
|
7340301
|
|
A, D1
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, GDCD Toán, Ngữ văn, Vật lí Toán,Ngữ văn,Tiếng Anh
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
D1
|
Toán,Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn,Lịch sử,Tiếng Anh Ngữ văn,Địa lí,Tiếng Anh Ngữ văn,GDCD,Tiếng Anh
|
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
|
D1,4
|
Toán,Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn,Địa lí,Tiếng Anh Ngữ văn,GDCD,Tiếng Anh Ngữ văn,GDCD,Tiếng Trung
|
|
Việt Nam học
|
7220113
|
|
C, D1
|
|
|
các ngành đào tạo cao đẳng
|
300
|
Các ngành Đào tạo Cao đẳng
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí
|
6510201
|
|
A
|
|
|
Công nghệ Kỹ thuật ô tô
|
6510205
|
|
A
|
|
|
Công nghệ may
|
6540204
|
|
A
|
|
|
Công nghệ Kỹ thuật Điện điện tử
|
6510301
|
|
A
|
|
|
|
1. Đối tượng
tuyển sinh: Thí
sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Vùng tuyển sinh: Tuyển
thí sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Nhà trường thực hiện đồng thời hai phương thức tuyển sinh cho các ngành đào tạo:
Phương thức 1: Xét tuyển Đại học hệ chính quy theo khối dựa trên kết quả của
kỳ thi THPT quốc gia.
- Căn cứ vào kết quả của kỳ thi THPTquốc gia của
thí sinh để xét tuyển cho tất cả các ngành đào tạo đại học.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia của các
môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng với điểm ưu
tiên. Xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
- Quy trình xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Phương thức 2: Xét tuyển Đại học chính quy dựa trên kết quả học tập THPT.
- Căn cứ vào kết quả học tập THPT của thí sinh để
xét tuyển cho tất cả các ngành đào tạo đại học theo công thức: Điểm xét
tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ƯT
(M1 là điểm trung bình các môn lớp 10; M2 là
điểm trung bình các môn lớp 11; M3 là điểm trung bình các môn lớp 12).
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu
vào
- Phương thức 1: Xét tuyển Đại học hệ chính quy theo khối dựa trên kết quả
của kỳ thi THPT quốc gia.
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Nhà trường công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khi có kết quả kỳ
thi THPT Quốc Gia.
- Phương thức 2: Xét tuyển Đại học chính quy dựa trên kết quả học tập
THPT.
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tổng điểm trung bình các môn 3 năm THPT và điểm ưu tiên đối tượng, khu
vực đạt từ 18.0 điểm trở lên cho các ngành đào tạo.
|