các ngành đào tạo đại học
|
650
|
Kinh tế
gồm các chuyên ngành
|
Đầu tư
|
7310101
|
|
|
A00:Toán, Vật Lý, Hóa học A01:Toán, Vật Lý, Tiếng Anh C01:Toán ,Ngữ Văn, Tiếng Anh D01:Toán, Vật lý, Ngữ Văn
|
|
Quản trị Kinh doanh
gồm các chuyên ngành
|
Quản trị Marketing
|
7340101
|
|
|
A00:Toán, Vật Lý, Hóa học A01:Toán, Vật Lý, Tiếng Anh C01:Toán ,Ngữ Văn, Tiếng Anh D01:Toán, Vật lý, Ngữ Văn
|
|
Luật kinh tế
gồm các chuyên ngành
|
Luật Đầu tư - Kinh doanh
|
7380107
|
|
|
A00:Toán, Vật Lý, Hóa học A01:Toán, Vật Lý, Tiếng Anh C02:Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh D01:Toán, Hóa học, Ngữ Văn
|
|
Kinh tế quốc tế
gồm các chuyên ngành
|
Kinh tế đối ngoại
|
7310106
|
|
|
A00:Toán, Vật Lý, Hóa học A01:Toán, Vật Lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
|
Tài chính - Ngân hàng
gồm các chuyên ngành
|
Tài chính
|
7340201
|
|
|
A00:Toán, Vật Lý, Hóa học A01:Toán, Vật Lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
|
|
Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả
nước
Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc
gia 2018: Xét tuyển theo ngành, xét từ cao xuống thấp không phân biệt thứ tự
nguyện vọng. Không quy định điểm chênh lệch giữa các tổ hợp, sử dụng môn Toán
làm tiêu chí phụ trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển.
- Xét tuyển kết hợp: Xét theo hồ sơ dự tuyển,
chỉ tiêu xét tuyển không quá 20% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu của Học viện.
|