các ngành đào tạo đại học
|
2650
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Quản lý đất đai
|
7850103
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Kỹ thuật trắc địa bản đồ
|
7520503
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Kỹ thuật địa chất
|
7520501
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Quản lý biển
|
7850199
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
|
7440298
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên
|
7850102
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7340103
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Khí tượng khí hậu học
|
7440221
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Thủy văn học
|
7440224
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Kế toán
|
7340301
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
|
Đối tượng tuyển sinh: Toàn bộ thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
Phương thức tuyển sinh: Nhà trường xét tuyển theo 3 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT Quốc Gia;
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2016 do Đại học Quốc Gia Hà Nội tổ chức;
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở lớp 12 THPT (theo 4 tổ hợp nêu trên và đáp ứng ngưỡng tuyển đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT).
* Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm ưu tiên kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai nhóm khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
* Xét tuyển theo tổng điểm của tổ hợp các môn thi theo từng ngành đào tạo. Trường hợp nhiều thí sinh có tổng điểm 3 môn bằng nhau trong cùng tổ hợp thì điểm xét tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp của môn Toán.
* Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ cho các đối tượng: là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ GDĐT hoặc có một trong các chứng chỉ theo quy định của Bộ GDĐT. Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ được tính 10 điểm cho bài thi này để xét tuyển sinh.
|