các ngành đào tạo đại học
|
0
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Kỹ thuật cơ khí
|
7520103
|
|
|
– Toán, Vật lí, Hóa học – Toán, Tiếng Anh, Vật lí – Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
|
|
Kỹ thuật điện
|
7520201
|
|
|
– Toán, Vật lí, Hóa học – Toán, Tiếng Anh, Vật lí – Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
|
|
Kế toán
|
7340301
|
|
|
– Toán, Vật lí, Hóa học – Toán, Tiếng Anh, Vật lí – Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.
|
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
|
|
– Toán, Vật lí, Hóa học – Toán, Tiếng Anh, Vật lí – Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
|
|
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
|
7480102
|
|
|
– Toán, Vật lí, Hóa học – Toán, Tiếng Anh, Vật lí – Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
|
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
|
|
– Toán, Vật lí, Hóa học – Toán, Tiếng Anh, Vật lí – Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.
|
|
|
Năm
2018, trường tuyển sinh trong cả nước, ưu tiên tuyển sinh các tỉnh Trung du và
miền núi phía Bắc. Nhà trường tuyển sinh theo Đề án Tuyển sinh riêng của trường,
sử dụng 2 phương thức tuyển sinh, cụ thể:
Phương thức 1: Nhà trường
dành 30% chỉ tiêu xét tuyển đại học, cao đẳng dựa vào kết quả kỳ thi THPT
Quốc gia:
Thí
sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc hệ tương đương;
Tham
gia kỳ thi THPT Quốc gia và đăng ký sử dụng kết quả thi để xét tuyển cao đẳng
và đại học;
Có
tổng điểm 3 môn thi tương ứng với khối ngành xét tuyển đạt được mức điểm đảm bảo
chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo;
Không
có môn nào thuộc khối ngành xét tuyển bị mức điểm liệt;
Phương thức 2: Nhà trường
dành 70% chỉ tiêu xét tuyển đại học, cao đẳng theo kết quả học tập 3 năm
THPT:
Thí
sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT hoặc hệ tương đương;
Có
hạnh kiểm từ loại khá trở lên;
Nhà
trường xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong học bạ THPT (theo học bạ năm lớp
12 hoặc 5 học kì đầu của bậc THPT)
|