các ngành đào tạo đại học
|
4671
|
Các chương trình đào tạo và hợp tác QT
gồm các chuyên ngành
|
Quản trị kinh doanh nông nghiệp (Agri-business Management)
|
7340101T
|
|
A00, D01
|
A00, D01
|
|
Công nghệ Sinh học (Bio-technology)
|
7420201E
|
|
A00, D01
|
A00, D01
|
|
Kinh tế tài chính (Financial Economics)
|
7310109E
|
|
A00, D01
|
A00, D01
|
|
Kinh tế nông nghiệp (Agricultural Economics)
|
7620115E
|
|
A00, D01
|
A00, D01
|
|
Khoa học cây trồng (Crop Science)
|
7620110T
|
|
A00, D01
|
A00, D01
|
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
7510203
|
|
A00, A01, C01, D01
|
A00, A01, C01, D01
|
|
Nông nghiệp công nghệ cao
|
7620118
|
|
A00, B00, B08, D01
|
A00, B00, B08, D01
|
|
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm
|
7540108
|
|
A00, A01, B00, D01
|
A00, A01, B00, D01
|
|
Kinh tế đầu tư
|
7310104
|
|
A00, C04, D01, D10
|
A00, C04, D01, D10
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
D01, D07, D14, D15
|
D01, D07, D14, D15
|
|
Bệnh học Thủy sản
|
7620302
|
|
A00, B00, D01, D07
|
A00, B00, D01, D07
|
|
Chăn nuôi thú y
|
7620106
|
|
A00, A01, B00, D01
|
A00, A01, B00, D01
|
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406
|
|
A00, B00, D01, D07
|
A00, B00, D01, D07
|
|
Công nghệ Rau hoa quả và Cảnh quan
|
7620113
|
|
A00, A09, B00, C20
|
A00, A09, B00, C20
|
|
Kinh tế tài chính
|
7310109
|
|
A00, C04, D01, D10
|
A00, C04, D01, D10
|
|
Nông nghiệp
|
7620101
|
|
A00, B00, B08, D01
|
A00, B00, B08, D01
|
|
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng
|
7620108
|
|
A00, B00, B08, D07
|
A00, B00, B08, D07
|
|
Quản lý kinh tế
|
7310110
|
|
A00, C04, D01, D10
|
A00, C04, D01, D10
|
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
|
A00, A01, B00, D01
|
A00, A01, B00, D01
|
|
Quản lý và phát triển du lịch
|
7340418
|
|
A00, A09, C20, D01
|
A00, A09, C20, D01
|
|
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp
|
7140215
|
|
A00, A01, B00, D01
|
A00, A01, B00, D01
|
|
Kỹ thuật cơ khí
|
7520103
|
|
A00, A01, C01, D01
|
A00, A01, C01, D01
|
|
Kỹ thuật điện
|
7520201
|
|
A00, A01, C01, D01
|
A00, A01, C01, D01
|
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
|
A00, A01, A09, D01
|
A00, A01, A09, D01
|
|
Khoa học cây trồng
|
7620110
|
|
A00, B00, B08, D01
|
A00, B00, B08, D01
|
|
Bảo vệ thực vật
|
7620112
|
|
A00, B00, B08, D01
|
A00, B00, B08, D01
|
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
|
A00, B00, B08, D01
|
A00, B00, B08, D01
|
|
Khoa học môi trường
|
7440301
|
|
A00, B00, D01, D07
|
A00, B00, D01, D07
|
|
Khoa học đất
|
7620103
|
|
A00, B00, B08, D07
|
A00, B00, B08, D07
|
|
Nuôi trồng thủy sản
|
7620301
|
|
A00, B00, D01, D07
|
A00, B00, D01, D07
|
|
Thú y
|
7640101
|
|
A00, A01, B00, D01
|
A00, A01, B00, D01
|
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
|
A00, A01, B00, D01
|
A00, A01, B00, D01
|
|
Kinh tế nông nghiệp
|
7620115
|
|
A00, B00, D01, D10
|
A00, B00, D01, D10
|
|
Kế toán
|
7340301
|
|
A00, A09, C20, D01
|
A00, A09, C20, D01
|
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
|
A00, A09, C20, D01
|
A00, A09, C20, D01
|
|
Phát triển nông thôn
|
7620116
|
|
A00, B00, D01, D10
|
A00, B00, D01, D10
|
|
Quản lí đất đai
|
7850103
|
|
A00, A01, B00, D01
|
A00, A01, B00, D01
|
|
Kinh tế
|
7310101
|
|
A00, C04, D01, D10
|
A00, C04, D01, D10
|
|
Xã hội học
|
7310301
|
|
A00, C00, C20, D01
|
A00, C00, C20, D01
|
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
|
A00, A01, C01, D01
|
A00, A01, C01, D01
|
|
Công nghệ sau thu hoạch
|
7540104
|
|
A00, A01, B00, D01
|
A00, A01, B00, D01
|
|
Chăn nuôi
|
7620105
|
|
A00, A01, B00, D01
|
A00, A01, B00, D01
|
|
|
1.
Đối tượng xét tuyển là những người tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2.
Nhóm ngành/ngành xét tuyển
Học
viện xét tuyển theo 25 nhóm ngành bao gồm 55 ngành với 83 chuyên ngành đào tạo.
Học viện còn xét tuyển các chương trình đào tạo bằng kép (cấp 2 bằng đại học
chính quy) với nhiều ưu đãi cho sinh viên.
II.
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
1.
PHƯƠNG THỨC 1: Xét tuyển thẳng
2.
PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)
Điểm
xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc
lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp
xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên.
3.
PHƯƠNG THỨC 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 (theo
quy định, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện)
|