các ngành đào tạo đại học
|
3060
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
|
D510105
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Kỹ thuật hóa học
|
D520301
|
|
Toán, Lý, Hóa
|
|
|
Công nghệ chế tạo máy
|
D510202
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Kỹ thuật tài nguyên nước
|
D580212
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Kỹ thuật Nhiệt
|
D520115
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
|
D140214
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Kỹ thuật xây dựng
|
D580208
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
D520122
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
D850101
|
|
Toán, Lý, Hóa
|
|
|
Kỹ thuật môi trường
|
D520320
|
|
Toán, Lý, Hóa
|
|
|
Công nghệ thực phẩm
|
D540101
|
|
Toán, Lý, Hóa
|
|
|
Công nghệ sinh học
|
D420201
|
|
Toán, Lý, Hóa
|
|
|
Kinh tế Xây dựng
|
D580301
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Kỹ thuật công trình xây dựng
|
D580201
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
D580205
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Kỹ thuật cơ-Điện tử
|
D520114
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Kiến trúc
|
D580102
|
|
Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
|
|
|
Quản lí công nghiệp
|
D510601
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
D520201
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Kỹ thuật cơ khí
|
D520103
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Kỹ thuật dầu khí
|
D520604
|
|
Toán, Lý, Hóa
|
|
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
D520216
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Kỹ thuật điện tử viễn thông
|
D520209
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh
|
|
|
|
- Sử dụng kết quả của kỳ thi THPT quốc gia. Riêng môn năng khiếu do ĐHĐN ra đề và tổ chức thi.
- Điểm xét tuyển theo 2 nhóm A và B. Điểm trúng tuyển vào nhóm B có thể thấp hơn điểm trúng tuyển thấp nhất của ngành ở nhóm A đến 2 điểm.
- Nhóm B gồm 7 ngành: CN KT vật liệu xây dựng; KT công trình thủy; KT nhiệt; KT tàu thủy; KT xây dựng KT hóa học; SPKT công nghiệp.
- Nhóm A gồm 16 ngành còn lại.
- Ngành Kiến trúc: Điểm xét tuyển = Vẽ mỹ thuật x 2 + Toán x 1,5 + Ngữ văn
- Thí sinh không trúng tuyển ngành được đăng ký lại nguyện vọng để xét vào ngành còn chỉ tiêu trong nhóm.
- Có 50 chỉ tiêu đào tạo ngành SPKT Công nghiệp, thời gian đào tạo 4 năm, (Sinh viên không phải đóng học phí).
- Có 20 chỉ tiêu dành cho đào tạo bằng 2 chính quy và 30 chỉ tiêu cho liên thông chính quy CĐ lên ĐH.
* Chương trình đào tạo Chất lượng cao:
Công nghệ thông tin; KT điện, điện tử; KT điều khiển & tự động hóa; KT xây dựng công trình giao thông.
- Trường đào tạo Chương trình tiên tiến, Chương trình Kỹ sư CLC Việt - Pháp, các chương trình chất lượng cao.
|