các ngành đào tạo đại học
|
1500
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Mạng máy tính và truyền thông
|
D480101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Vật Lý, Anh Văn - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý - Toán, Vật Lý, Tin học
|
|
|
Công nghệ phần mềm
|
D480101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Vật Lý, Anh Văn - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý - Toán, Vật Lý, Tin học
|
|
|
Thương mại điện tử
|
D480101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Vật Lý, Anh Văn - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý - Toán, Vật Lý, Tin học
|
|
|
Hệ thống thông tin
|
D480101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Vật Lý, Anh Văn - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý - Toán, Vật Lý, Tin học
|
|
|
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
D510103
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Vật Lý, Sinh Học - Toán, Vật Lý, Địa Lý
|
|
|
Hệ thống kỹ thuật công trình
|
D510103
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Vật Lý, Sinh Học - Toán, Vật Lý, Địa Lý
|
|
|
Tin học xây dựng
|
D510103
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Vật Lý, Sinh Học - Toán, Vật Lý, Địa Lý
|
|
|
Kiểm toán
|
D340301
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Ngữ Văn, Hóa Học - Toán, Địa Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Địa Lý
|
|
|
Kế toán doanh nghiệp
|
D340301
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Ngữ Văn, Hóa Học - Toán, Địa Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Địa Lý
|
|
|
Kế toán hành chính sư nghiệp
|
D340301
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Ngữ Văn, Hóa Học - Toán, Địa Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Địa Lý
|
|
|
Quản trị kinh doanh tổng hợp
|
D340101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Hóa Học, Sinh Học - Toán, Địa Lý, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý
|
|
|
Quản trị kinh doanh quốc tế
|
D340101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Hóa Học, Sinh Học - Toán, Địa Lý, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý
|
|
|
Quản trị Marketing
|
D340101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Hóa Học, Sinh Học - Toán, Địa Lý, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý
|
|
|
Quản trị du lịch
|
D340101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Hóa Học, Sinh Học - Toán, Địa Lý, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý
|
|
|
Quản trị bệnh viện
|
D340101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Hóa Học, Sinh Học - Toán, Địa Lý, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý
|
|
|
Tài chính doanh nghiệp
|
D340201
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Ngữ Văn, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Địa Lý
|
|
|
Tài chính ngân hàng
|
D340201
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Ngữ Văn, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Địa Lý
|
|
|
Tài chính thuế
|
D340201
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Ngữ Văn, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Địa Lý
|
|
|
Anh văn thương mại - du lịch
|
D220201
|
|
- Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Anh Văn, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Sinh Học - Ngữ Văn, Anh Văn, Hóa học
|
|
|
Anh văn tổng quát - dịch thuật
|
D220201
|
|
- Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Anh Văn, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Sinh Học - Ngữ Văn, Anh Văn, Hóa học
|
|
|
Anh văn giảng dạy
|
D220201
|
|
- Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Anh Văn, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Sinh Học - Ngữ Văn, Anh Văn, Hóa học
|
|
|
Kiến trúc công trình
|
D580102
|
|
- Toán, Vật Lý, Vẽ mỹ thuật - Toán, Ngữ Văn, Vẽ mỹ thuật - Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Vật lý, Anh văn
|
|
|
Kiến trúc nội thất & Quy hoạch
|
D580102
|
|
- Toán, Vật Lý, Vẽ mỹ thuật - Toán, Ngữ Văn, Vẽ mỹ thuật - Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Vật lý, Anh văn
|
|
|
các ngành đào tạo cao đẳng
|
420
|
Các ngành Đào tạo Cao đẳng
gồm các chuyên ngành
|
Mạng máy tính và truyền thông
|
C480101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Vật Lý, Anh Văn - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý - Toán, Vật Lý, Tin học
|
|
|
Công nghệ phần mềm
|
C480101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Vật Lý, Anh Văn - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý - Toán, Vật Lý, Tin học
|
|
|
Thương mại điện tử
|
C480101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Vật Lý, Anh Văn - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý - Toán, Vật Lý, Tin học
|
|
|
Hệ thống thông tin
|
C480101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Vật Lý, Anh Văn - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý - Toán, Vật Lý, Tin học
|
|
|
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
C510103
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Vật Lý, Sinh Học - Toán, Vật Lý, Địa Lý
|
|
|
Hệ thống kỹ thuật công trình
|
C510103
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Vật Lý, Sinh Học - Toán, Vật Lý, Địa Lý
|
|
|
Tin học xây dựng
|
C510103
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Vật Lý, Sinh Học - Toán, Vật Lý, Địa Lý
|
|
|
Kiểm toán
|
C340301
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Ngữ Văn, Hóa Học - Toán, Địa Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Địa Lý
|
|
|
Kế toán doanh nghiệp
|
C340301
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Ngữ Văn, Hóa Học - Toán, Địa Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Địa Lý
|
|
|
Kế toán hành chính sư nghiệp
|
C340301
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Ngữ Văn, Hóa Học - Toán, Địa Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Địa Lý
|
|
|
Quản trị kinh doanh tổng hợp
|
C340101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Hóa Học, Sinh Học - Toán, Địa Lý, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý
|
|
|
Quản trị kinh doanh quốc tế
|
C340101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Hóa Học, Sinh Học - Toán, Địa Lý, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý
|
|
|
Quản trị Marketing
|
C340101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Hóa Học, Sinh Học - Toán, Địa Lý, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý
|
|
|
Quản trị du lịch
|
C340101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Hóa Học, Sinh Học - Toán, Địa Lý, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý
|
|
|
Quản trị bệnh viện
|
C340101
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Hóa Học, Sinh Học - Toán, Địa Lý, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Vật Lý
|
|
|
Tài chính doanh nghiệp
|
C340201
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Ngữ Văn, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Địa Lý
|
|
|
Tài chính ngân hàng
|
C340201
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Ngữ Văn, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Địa Lý
|
|
|
Tài chính thuế
|
C340201
|
|
- Toán, Vật Lý, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Ngữ Văn, Sinh Học - Toán, Ngữ Văn, Địa Lý
|
|
|
Anh văn thương mại - du lịch
|
C220201
|
|
- Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Anh Văn, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Sinh Học - Ngữ Văn, Anh Văn, Hóa học
|
|
|
Anh văn tổng quát - dịch thuật
|
C220201
|
|
- Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Anh Văn, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Sinh Học - Ngữ Văn, Anh Văn, Hóa học
|
|
|
Anh văn giảng dạy
|
C220201
|
|
- Toán, Anh Văn, Ngữ Văn - Toán, Anh Văn, Hóa Học - Toán, Anh Văn, Sinh Học - Ngữ Văn, Anh Văn, Hóa học
|
|
|
|
- Vùng tuyển : Tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức TS: 2 phương thức tuyển sinh
1. Phương thức 1 : Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức (xét tuyển thí sinh đăng ký dự thi ở cụm thi do trường đại học chủ trì) (40% chỉ tiêu)
* Điểm xét tuyển phải đạt từ ngưỡng tối thiểu do Bộ GDĐT quy định trở lên.
* Đối với những thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp THPT tạicác tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây nam Bộ, được xét tuyển thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 1,0 điểm (theo thang điểm 10) và phải học bổ sung kiến thức 01 học kỳ.
* Đối với môn năng khiếu trường xét kết quả môn năng khiếu ở các trường có tổ chức thi môn năng khiếu.
* Hồ sơ, thời gian và quy trình xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phương thức 2 : Xét tuyển riêng (Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT). Có 2 hình thức xét tuyển (60% chỉ tiêu):
* Hình thức 1: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình từng môn học (tổ hợp 3 môn) của cả năm lớp 12 ở bậc THPT.
* Hình thức 2: xét tuyển dựa vào điểm trung bình từng môn học (tổ hợp 3 môn) của 5 học kỳ THPT (2 HK lớp 10, 2 HK lớp 11 và 1 HK lớp 12).
* Tiêu chí, điều kiện, nguyên tắc xét tuyển, hồ sơ, quy trình xét tuyển: thực hiện theo đề án tự chủ tuyển sinh.
* Đối với môn năng khiếu trường xét kết quả môn năng khiếu ở các trường có tổ chức thi môn năng khiếu.
* Đối với tổ hợp môn Toán, Vật lý, Tin học của ngành Khoa học Máy tính chỉ tuyển theo phương thức 2
* Đối với thí sinh ở Long An có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp THPT tại Long An được xét tuyển mỗi môn ở mức thấp hơn 0,5 điểm so với mức quy định của Bộ GD&ĐT tức là Điểm trung bình mỗi môn đạt từ 5,5 điểm trở lên đối với hệ đại học và phải đạt 5 điểm trở lên đối với hệ cao đẳng và thí sinh phải học bổ sung kiến thức 01 học kỳ.
|