các ngành đào tạo đại học
|
2050
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Quy hoạch vùng và đô thị
|
7580105
|
|
1. Vẽ Mỹ thuật,Toán, Lý 2. Vẽ Mỹ thuật,Toán, Văn 3. Vẽ MT,Toán, Ngoại ngữ 4. Vẽ MT,Toán, Hóa
|
|
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
7580205
|
|
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hóa, Sinh 4. Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
|
|
Quản lí xây dựng
|
7580302
|
|
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hóa, Sinh 4. Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
|
|
Tài chính - ngân hàng
|
7340201
|
|
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hóa, Sinh 4. Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
|
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
|
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hóa, Sinh 4. Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
|
|
Kĩ thuật xây dựng
|
7580201
|
|
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hóa, Sinh 4. Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
|
|
Kiến trúc
|
7580101
|
|
1. Vẽ Mỹ thuật,Toán, Lý 2. Vẽ Mỹ thuật,Toán, Văn 3. Vẽ MT,Toán, Ngoại ngữ 4. Vẽ MT,Toán, Hóa
|
|
|
Thiết kế đồ họa
|
7210403
|
|
1. Vẽ Mỹ thuật,Toán, Lý 2. Vẽ Mỹ thuật,Toán, Văn 3. Vẽ MT,Toán, Ngoại ngữ 4. Vẽ MT, Văn, Bố cục màu
|
|
|
Thiết kế nội thất
|
7580108
|
|
1. Vẽ Mỹ thuật,Toán, Lý 2. Vẽ Mỹ thuật,Toán, Văn 3. Vẽ MT,Toán, Ngoại ngữ 4. Vẽ MT, Văn, Bố cục màu
|
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
1. Toán, Văn, Tiếng Anh; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, Tiếng Anh; 4. Văn, Địa, Tiếng Anh.
|
|
|
Kế toán
|
7340301
|
|
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hóa, Sinh 4. Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
|
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
|
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hóa, Sinh 4. Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
|
|
|
Vùng tuyển:
- Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh: Trường tuyển sinh theo 2 phương thức:
1. Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia (dành 70-80% của tổng chỉ tiêu)
1.1. Tiêu chí xét tuyển:
+ Đã tốt nghiệp THPT.
+ Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của tổ hợp 3 môn xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
1.2. Đối tượng tuyển sinh: chỉ xét tuyển thí sinh đã tham gia kỳ thi THPT quốc gia ở cụm thi do các trường đại học chủ trì. Trường tổ chức thi môn năng khiếu và xét tuyển kết quả thi các môn của khối ngành năng khiếu của các trường đại học trên toàn quốc có cùng ngành đào tạo và cùng môn thi theo quy định của quy chế tuyển sinh.
1.3. Điểm trúng tuyển được xác định theo khối và theo ngành
2. Xét tuyển theo học bạ THPT (dành 20-30% của tổng chỉ tiêu).
2.1. Tiêu chí xét tuyển:
+ Đã tốt nghiệp THPT;
+ Tổng điểm trung bình trong 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và hk 1 lớp 12) của tổ hợp 3 môn xét tuyển phải đạt từ 18.0 điểm trở lên đối với trình độ đại học và phải đạt từ 16.5 trở lên đối với trình độ cao đẳng. Trường tổ chức thi môn năng khiếu và xét tuyển kết quả thi môn năng khiếu của các trường đại học trên toàn quốc có cùng ngành đào tạo và cùng môn thi theo quy định của quy chế tuyển sinh.
2.2. Đối tượng tuyển sinh:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
+ Đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Quy chế tuyển sinh.
- Thông tin tuyển sinh, xem trên website: www.dau..edu.vn hoặc điện thoại tư vấn:
0511.2210.030, 0511.2210031.why women cheat in relationships click here my wife cheated on me now what
|