các ngành đào tạo cao đẳng
|
4300
|
Các ngành Đào tạo Cao đẳng
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ thực phẩm
|
C540102
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh -Toán, Hoá học, Sinh học
|
|
|
Truyền thông và mạng máy tính
|
C480102
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông
|
C510302
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
Tiếng Anh
|
C220201
|
|
-Toán, Vật lí, TIẾNG ANH -Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH
|
|
|
Công nghệ sợi, dệt
|
C540202
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh -Toán, Hoá học, Sinh học
|
|
|
Công nghệ may (may - thiết kế thời trang)
|
C540204
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
C510201
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ chế tạo máy
|
C510202
|
|
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
C510203
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật ôtô
|
C510205
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (có các chuyên ngành: điện công nghiệp, điện tử công nghiệp)
|
C510301
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
C510303
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (nhiệt - lạnh)
|
C510206
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
Kế toán
|
C340301
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
Quản trị kinh doanh (có các chuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp, quản trị kinh doanh xuất nhập khẩu)
|
C340101
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
Tài chính - Ngân hàng
|
C340201
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ da giày
|
C540206
|
|
|
|
|
Công nghệ giấy và bột giấy
|
C540302
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh -Toán, Hoá học, Sinh học
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học (có các chuyên ngành: công nghệ hóa nhuộm, công nghệ hóa hữu cơ)
|
C510401
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh -Toán, Hoá học, Sinh học
|
|
|
Công nghệ thông tin
|
C480201
|
|
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
|
I. Khu vực tuyển sinh
Nhà trường tuyển sinh thí sinh trên địa bàn cả nước
II. Phương thức tuyển sinh
1.Xét tuyển bằng kì thi THPT quốc gia(75 % tổng chỉ tiêu)
Thí sinh tham gia kì thi THPT quốc gia tại cụm thi do trường đại học chủ trì
Đạt được mức điểm quy định đầu vào của Bộ Giáo dục
Không có điểm nào trong tổ hợp xét tuyển thấp hơn 1,0
Nhà trường xét tuyển từ cao xuống thấp của tổng điểm 3 môn theo khối thi tương ứng với ngành.
Mỗi thí sinh được đăng kí tối đa 2 ngành và theo thứ tự ưu tiên. Nếu thí sinh trượt nguyện vọng 1 nhà trường sẽ chuyển xuống nguyện vọng 2 và đảm bảo bình đẳng cho thí sinh
Riêng ngành tiếng anh điểm thi môn tiếng anh sẽ là hệ số 2
2. Xét tuyển dựa trên học bạ THPT (25% tổng chỉ tiêu)
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
Môn xét tuyển thí sinh chọn 3 môn tương ứng với tổ hợp ngành xét tuyển
Nhà trường xét tuyển từ cao xuống thấp theo tổng điểm trung bình ba môn căn cứ theo học bạ.
Thí sinh được đăng kí tối đa 2 ngành và được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Nếu thí sinh trượt nguyện vọng 1 sẽ được đẩy xuống nguyện vọng 2 và được đảm bảo công bằng khi xét tuyển.
Ngành tiếng anh điểm sẽ được nhân hệ số 2
|