các ngành đào tạo đại học
|
0
|
Quản trị Kinh doanh
gồm các chuyên ngành
|
Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Anh - Việt)
|
7340101A
|
|
|
|
20
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
7520301
|
|
|
|
70
|
Công nghệ Thông tin
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
|
|
|
|
Marketing
gồm các chuyên ngành
|
Marketing
|
7340115
|
|
|
|
80
|
Công nghệ sau thu hoạch
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ sau thu hoạch
|
7540104
|
|
|
|
70
|
Kinh doanh thương mại
gồm các chuyên ngành
|
Kinh doanh thương mại
|
7340121
|
|
|
|
80
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Mã ngành: D340103)
gồm các chuyên ngành
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình song ngữ Pháp-Việt)
|
7810103P
|
|
|
|
250
|
Tài chính Ngân hàng
gồm các chuyên ngành
|
Tài chính ngân hàng
|
7340201
|
|
|
|
100
|
Kỹ thuật tàu thủy
gồm các chuyên ngành
|
Kỹ thuật tàu thủy (gồm các chuyên ngành: Đóng tàu thủy, Thiết kế tàu thủy, Động lực tàu thủy)
|
7520122
|
|
A
|
|
70
|
Công nghệ sinh học
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
|
A, B
|
|
60
|
Kế toán
gồm các chuyên ngành
|
Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán và Kiểm toán)
|
7340301
|
|
A, D1,3
|
|
250
|
Công nghệ thực phẩm
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
|
A, B
|
|
200
|
Công nghệ chế biến thủy sản
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ chế biến thủy sản
|
7540105
|
|
A, B
|
|
80
|
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301
|
|
A
|
|
120
|
Nuôi trồng thuỷ sản
gồm các chuyên ngành
|
Nuôi trồng thủy sản (gồm các ngành: Nuôi trồng thủy sản, Quản lí nguồn lợi thủy sản, Bệnh học thủy sản)
|
7620301
|
|
B
|
|
70
|
Hệ thống thông tin quản lí (Mã ngành: D340405)
gồm các chuyên ngành
|
Hệ thống thông tin quản lí
|
7340405
|
|
A, D1
|
|
60
|
Ngôn ngữ Anh
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Anh (03 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh)
|
7220201
|
|
D1
|
|
140
|
Khoa học Hàng hải
gồm các chuyên ngành
|
Khoa học hàng hải (gồm các chuyên ngành: Điều khiển tàu biển, An toàn hàng hải)
|
7840106
|
|
A
|
|
40
|
các ngành đào tạo cao đẳng
|
0
|
Kế toán
gồm các chuyên ngành
|
Kế toán
|
6340301
|
|
|
|
100
|
Công nghệ kỹ thuật Nhiệt - Lạnh
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
6510211
|
|
|
|
60
|
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
6510202
|
|
|
|
60
|
Kinh doanh thương mại
gồm các chuyên ngành
|
Kinh doanh thương mại
|
6340101
|
|
|
|
60
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Mã ngành: D340103)
gồm các chuyên ngành
|
Quản trị dịch vụ du lịch lữ hành
|
6810101
|
|
|
|
100
|
Công nghệ Thông tin
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ thông tin
|
6480201
|
|
A, D1
|
|
60
|
Công nghệ thực phẩm
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ thực phẩm
|
6540103
|
|
A
|
|
100
|
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử
|
6510303
|
|
A
|
|
60
|
|
1. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông trên phạm vi cả nước.
2. Phương thức tuyển sinh
Trường ĐHNT sử dụng 03 phương thức xét tuyển:
- Xét tuyển thẳng (theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Nhà trường xét tuyển dựa trên điểm học bạ 05 học kỳ đầu ở cấp THPT các môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển, dành tối đa đối với các nhóm ngành sau:
- 20% chỉ tiêu ngành Nuôi trồng thuỷ sản, Bệnh học thuỷ sản, Quản lý nguồn lợi thuỷ sản;
- 40% chỉ tiêu ngành Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ kỹ thuật hóa học và Công nghệ sau thu hoạch;
- 50% chỉ tiêu ngành Khai thác thủy sản, Khoa học hàng hải.
4. Điều kiện nhận ĐKXT; ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường
a. Đối với phương thức xét tuyển học bạ:
- Đã tốt nghiệp THPT;
- Điểm trung bình chung của các môn học (theo tổ hợp) dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 đối với trình độ đại học và 5,0 đối với trình độ cao đẳng.
- Có hạnh kiểm đạt loại khá trở lên.
b. Đối với phương thức sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2017: Trường bổ sung điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển khi có kết quả thi THPT quốc gia và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT.
5. Nguyên tắc xét tuyển
- Nguyên tắc xét tuyển là sử dụng tổng điểm xét tuyển bằng tổng điểm thi của tổ hợp 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên khu vực, cộng điểm ưu tiên đối tượng. Xét trúng tuyển từ cao xuống thấp theo tổ hợp xét tuyển.
- Trường Đại học Nha Trang không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển đối với các ngành xét tuyển.
- Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
Trường hợp hai thí sinh trở lên có tổng điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng một ngành đăng ký xét tuyển thì nhà trường sử dụng điều kiện xét tuyển phụ (tổ hợp môn xét tuyển theo thứ tự ưu tiên 1, 2, 3, 4 tại Bảng 2; điểm môn Toán xét từ cao xuống thấp).
|