các ngành đào tạo đại học
|
0
|
Quản trị Kinh doanh
gồm các chuyên ngành
|
Quản trị Nhân lực
|
7340404
|
|
A, A1, C, D, D1
|
|
60
|
Marketing
|
7340115
|
|
A, A1, C, D, D1
|
|
100
|
Quản trị Kinh doanh
|
7340101
|
|
A, A1, C, D1
|
|
240
|
Kinh tế
gồm các chuyên ngành
|
Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường
|
7310101
|
|
A, A1, D1
|
|
220
|
Kinh tế nông nghiệp
|
7620115
|
|
A, A1, D1
|
|
40
|
Kinh doanh nông nghiệp
|
7620114
|
|
A, A1, D1
|
|
40
|
Kinh tế và quản lý du lịch
|
7310101
|
|
A, C, D
|
|
220
|
Kế hoạch - Đầu tư
|
7310101
|
|
A, A1, D1
|
|
220
|
Kế toán - Kiểm toán
gồm các chuyên ngành
|
Kiểm toán
|
7340302
|
|
A, A1, D1
|
|
100
|
Kế toán
|
7340301
|
|
A, A1, D1,2,3,4
|
|
220
|
Thống kê (Thống kê Kinh tế - Xã hội)
gồm các chuyên ngành
|
Thống kê kinh tế
|
7310107
|
|
|
|
50
|
Kinh tế chính trị
gồm các chuyên ngành
|
Kinh tế chính trị
|
7310102
|
|
A, A1, C, D1
|
|
40
|
Thương mại
gồm các chuyên ngành
|
Kinh doanh Thương mại
|
7340121
|
|
A, A1, C, D1
|
|
90
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
|
|
|
60
|
Tài chính - Ngân hàng
gồm các chuyên ngành
|
Tài chính
|
7340201
|
|
A, A1, D, D1
|
|
100
|
Ngân hàng
|
7340201
|
|
A, A1, D, D1
|
|
100
|
Chương trình hợp tác đào tạo Cử nhân
gồm các chuyên ngành
|
Quản trị Kinh doanh
|
7349002
|
|
A, A1, D, D1
|
|
50
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Kinh tế (chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư) chương trình Chất lượng cao
|
7310101CL
|
|
A, A1, D, D1
|
|
30
|
Kiểm toán CTCLC
|
7340302CL
|
|
A, A1, D, D1
|
|
30
|
Hệ thống thông tin quản lý(chuyên ngành Tin học kinh tế) Chương trình CLC
|
7340405CL
|
|
A, A1, D, D1
|
|
40
|
Quản trị Kinh doanh chương trình CLC
|
7340101CL
|
|
A, A1, C, D, D1
|
|
30
|
Tài chính - Ngân hàng chương trình CLC
|
7340201CL
|
|
A, A1, D, D1
|
|
30
|
Chương trình hợp tác đào tạo quốc tế
gồm các chuyên ngành
|
Tài chính - Ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với trường ĐH Rennes I, Cộng hòa Pháp)
|
7349001
|
|
A, A1, D, D1
|
|
50
|
Song ngành Kinh tế - Tài chính
|
7903124
|
|
A, A1, D, D1
|
|
40
|
Thống kê- Tin học
gồm các chuyên ngành
|
Hệ thống Thông tin Quản lý (chuyên ngành Tin học Kinh tế)
|
7340450
|
|
A, A1, D1
|
|
60
|
|
1. ĐỐI
TƯỢNG TUYỂN SINH
Theo
quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng,
tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).
2. PHẠM
VI TUYỂN SINH: Tuyển sinh trong cả nước
3.
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Trường
Đại học Kinh tế xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
4. NGƯỠNG
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO
- Hội
đồng tuyển sinh (HĐTS) Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
và công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của Đại học Huế trước khi thí sinh điều
chỉnh nguyện vọng.
5.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Thí
sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế hiện hành.
- HĐTS
xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học năm 2019 với chỉ tiêu và tiêu
chí cụ thể như sau:
Xét hết
chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên: Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự
thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc
tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia;
thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc
gia; ngoài ra có thể căn cứ thêm kết quả học tập ở cấp THPT.
5.1.
Tuyển thẳng
Thí
sinh là đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 2 Điều 7 của
Quy chế hiện hành.
5.2.
Ưu tiên xét tuyển
Thí
sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo
đại học của Trường Đại học Kinh tế, cụ thể như sau:
- Thí
sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt
nghiệp THPT, có môn đoạt giải trùng với môn thuộc tổ hợp môn thi của ngành đăng
ký ưu tiên xét tuyển, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, có kết
quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm
bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT hoặc HĐTS Đại học Huế quy định, không có
môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học
theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
- Thí
sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã
tốt nghiệp THPT, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, có kết quả
thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo
chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT hoặc HĐTS Đại học Huế quy định, không có môn
nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, HĐTS Đại học Huế căn cứ vào kết quả dự
án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh để xem xét, quyết định cho
vào học những ngành đào tạo bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký
trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
|