các ngành đào tạo đại học
|
2700
|
Các ngành đào tạo trình độ ĐHSP
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm Tin học
|
7140210
|
|
A, A1
|
|
|
Sư phạm Vật lí
|
7140211
|
|
A
|
|
|
Sư phạm Hoá học
|
7140212
|
|
A
|
|
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
|
B
|
|
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
|
C, D1,2,3
|
|
|
Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
|
C, D1,2,3
|
|
|
Sư phạm Địa lí
|
7140219
|
|
A, C
|
|
|
Giáo dục Chính trị
|
7140205
|
|
C, D1,2,3
|
|
|
Giáo dục Quốc phòng An ninh
|
7140208
|
|
C
|
|
|
Giáo dục Công dân
|
7140204
|
|
C, D1,2,3
|
|
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
7140231
|
|
D1
|
|
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
7140233
|
|
D1,3
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc
|
7140221
|
|
N
|
|
|
Sư phạm Mĩ thuật
|
7140222
|
|
H
|
|
|
Giáo dục Thể chất
|
7140206
|
|
T
|
|
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
|
M
|
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
|
D1,2,3
|
|
|
Giáo dục Đặc biệt
|
7140203
|
|
C, D1
|
|
|
Quản lí Giáo dục
|
7140114
|
|
A, C, D1
|
|
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
|
A
|
|
|
Đào tạo trình độ đại học ngoài sư phạm
gồm các chuyên ngành
|
Toán học
|
7460101
|
|
A
|
|
|
Sinh học
|
7420101
|
|
A, B
|
|
|
Việt Nam học
|
7220113
|
|
C, D1
|
|
|
Công tác Xã hội
|
7760101
|
|
C
|
|
|
Văn học
|
7220330
|
|
C, D1,2,3
|
|
|
Tâm lí học
|
7310401
|
|
A, B, D1,2,3
|
|
|
Công nghệ Thông tin
|
7480201
|
|
A, A1
|
|
|
|
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đợt 1: thi tuyển khối A, A1.
+ Đợt 2: thi tuyển khối B, C, D, H, M, N, T. Sau khi thi các môn văn hoá, thí sinh thi khối H, M, N, T thi tiếp Năng khiếu thêm 2 ngày.
- Môn thi:
Khối M: Văn, Toán (thi theo đề khối D), Năng khiếu (Hát, kể chuyện và đọc diễn cảm) - hệ số 1
Khối H: Văn (thi theo đề khối C), Năng khiếu Hình hoạ chì (người hoặc tượng bán thân) - hệ số 2, Vẽ màu (Trang trí hoặc bố cục) - hệ số 1.
Khối N: Văn (thi theo đề khối C), Năng khiếu âm nhạc (Thanh nhạc: 2 bài + Nhạc cụ: 1 bài trên đàn phím điện tử) - hệ số 2, Kiến thức âm nhạc (Xướng âm + Lý thuyết âm nhạc) - hệ số 1.
Khối T: Sinh, Toán (thi theo đề khối B), Năng khiếu TDTT (Bật xa và chạy 400m) - hệ số 2
Thí sinh dự thi khối T và thí sinh dự thi ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,65m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
*Chú ý:
- Các ngành SP Tiếng Anh và SP Tiếng Pháp, môn Ngoại ngữ tính hệ số 2.
- Ngành Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp đào tạo giáo viên Công nghệ phổ thông và giáo viên dạy nghề 3 chuyên ngành: SP Kĩ thuật, SP Kĩ thuật điện, SP Kĩ thuật điện tử.
- Ngành SP Toán (dạy Toán bằng Tiếng Anh) đào tạo giáo viên dạy Toán bằng Tiếng Anh ở THPT với 50 chỉ tiêu.
- Ngành Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Mầm non và Tiếng Anh ở Mầm non.
- Ngành Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Tiểu học và Tiếng Anh ở Tiểu học.
- Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Hệ cao đẳng không tổ chức thi mà xét tuyển thí sinh đã dự thi đại học khối A, A1, B năm 2013 theo đề thi chung của Bộ trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.
* Số chỗ trong KTX cho sinh viên tuyển sinh năm 2013 : 550
- Các khối H, M, N, T thi tại Hà Nội, không thi tại các cụm khác, không tuyển NV2, NV3.
- Sinh viên học các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm và cao đẳng phải đóng học phí.
|