các ngành đào tạo đại học
|
2500
|
Các ngành đào tạo đại học sư phạm
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
7140231
|
|
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
|
|
Sư phạm Tin học
|
7140210
|
|
TOÁN, Vật lý, Hóa học; Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh; TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh; Ngữ văn, TOÁN, Vật lý
|
|
|
Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
|
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý; Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh; Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Trung
|
|
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
|
TOÁN, Vật lý, Hóa học; TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh; Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Vật lý
|
7140211
|
|
Toán, VẬT LÝ, Hóa học; Toán, VẬT LÝ, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, VẬT LÝ
|
|
|
Sư phạm Hóa học
|
7140212
|
|
Toán, Vật lý, HÓA HỌC; Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
|
Toán, Hóa học, SINH HỌC; Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
|
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý; NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh; NGỮ VĂN, Lịch sử, Tiếng Anh; NGỮ VĂN, Địa lý, Tiếng Anh
|
|
|
Giáo dục Công dân
|
7140204
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Lịch sử; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh;
|
|
|
Giáo dục Thể chất
|
7140206
|
|
Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU
|
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
|
TOÁN, Vật lý, Hóa học; TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh; NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN, Toán, Lịch sử
|
|
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
|
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu; Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu; Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu
|
|
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
7140208
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Sinh học
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học (ngoài sư phạm)
gồm các chuyên ngành
|
Việt Nam học
|
7220113
|
|
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý; NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh; NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Trung
|
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
|
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
|
TOÁN, Vật lý, Hóa học; Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh; TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh; Ngữ văn, TOÁN, Vật lý
|
|
|
Ngôn ngữ Trung quốc
|
7220204
|
|
Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG; Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
|
|
|
* Ghi chú: Môn thi chính được ghi bằng chữ in hoa, đậm.
- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh: Dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia (Riêng ngành Giáo dục thể chất có phương án riêng).
- Điều kiện xét tuyển:
1. Thí sinh dự thi tại cụm thi do các trường đại học chủ trì.
2. Tốt nghiệp THPT.
3. Thí sinh dự thi vào các ngành sư phạm phải có hạnh kiểm cả 6 học kỳ bậc THPT đạt từ loại khá trở lên.
4. Ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Đối với các ngành Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Giáo dục Công dân, Giáo dục Tiểu học thí sinh không học môn Ngoại ngữ hoặc học trong điều kiện không đảm bảo chất lượng nếu chọn tổ hợp 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ thì môn Ngoại ngữ có thể chọn môn thay thế là Lịch sử hoặc Địa lý.
+ Ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Quốc phòng - An ninh chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên.
+ Môn năng khiếu khối T thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và chạy cự ly 400m. Không tổ chức sơ tuyển (Thi 02 đợt: tháng 7 và tháng 8).
+ Môn năng khiếu khối M thi ba nội dung: Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát. Môn năng khiếu khối M không nhân hệ số.
+ Thời gian nhận hồ sơ đăng ký và thời gian thi các môn năng khiếu được thông báo cụ thể trên website nhà trường.
- Xét tuyển: Lấy tổng điểm thi theo tổ hợp các môn thi của từng ngành và điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng; môn thi chính nhân hệ số 2, lấy từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu. Tổng điểm thi được làm tròn đến 0,25 điểm. Đối với ngành Giáo dục thể chất sẽ có quy định xét tuyển riêng theo đề án tự chủ tuyển sinh của nhà trường (Thông báo trên website).
- Số chỗ ở KTX: Đáp ứng yêu cầu.
- Sinh viên các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm phải đóng học phí.
|