các ngành đào tạo đại học
|
900
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Giáo dục thể chất (Gồm 14 chuyên ngành: Điền kinh, Bắn súng, Bóng đá-Đá cầu, Bóng bàn, Bóng chuyền, Bóng ném, Bóng rổ, Cầu lông, Cờ, Quần vơt, Thể dục, Thể thao dưới nước, Vật-Judo, Võ-Quyền anh)
|
7140206
|
|
Toán, Sinh, Năng khiếu
|
|
|
Huấn luyện thể thao (Gồm 14 chuyên ngành: Điền kinh, Bắn súng, Bóng đá-Đá cầu, Bóng bàn, Bóng chuyền, Bóng ném, Bóng rổ, Cầu lông, Cờ, Quần vơt, Thể dục, Thể thao dưới nước, Vật-Judo, Võ-Quyền anh)
|
7140207
|
|
Toán, Sinh, Năng khiếu
|
|
|
Quản lý Thể dục Thể thao
|
7220343
|
|
Toán, Sinh, Năng khiếu
|
|
|
Y sinh học Thể dục Thể thao
|
7720305
|
|
Toán, Sinh, Năng khiếu
|
|
|
các ngành đào tạo cao đẳng
|
100
|
Các ngành Đào tạo Cao đẳng
gồm các chuyên ngành
|
Giáo dục thể chất
|
C140206
|
|
Toán, Sinh, Năng khiếu
|
|
|
|
1. Phương thức 1: Xét tuyển (XT) theo kết quả học THPT kết hợp thi tuyển năng khiếu:
- Điều kiện XT:
+ Hệ Đại học:
* Đối với học sinh THPT: Đã tốt nghiệp THPT năm 2016 (hoặc các năm trước); Có tổng của trung bình cộng điểm lớp 12 của môn Toán và môn Sinh (làm tròn đến một chữ số thập phân)>=10.
* Đối với VĐV đạt đẳng cấp quốc gia (cấp 1, kiện tướng): Có kết quả học tập môn văn hóa đạt yêu cầu của bậc học THPT
+ Hệ Cao đẳng: Tốt nghiệp THPT
- Chỉ tiêu: 75% tổng chỉ tiêu tuyển sinh
2. Phương thức 2: Xét tuyển (XT) theo kết quả thi THPT Quốc gia kết hợp thi tuyển năng khiếu:
- Điều kiện dự tuyển: Tốt nghiệp THPT và có điểm thi môn Toán và Sinh trong kỳ thi THPT Quốc gia đạt ngưỡng tối thiểu do Bộ GD-ĐT quy định
- Chỉ tiêu: 25% tổng chỉ tiêu tuyển sinh
|