các ngành đào tạo đại học
|
5000
|
Kinh tế
gồm các chuyên ngành
|
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư)
|
7310101
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Quản trị Kinh doanh
|
7340101
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Kế toán
|
7340301
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Tài chính Ngân hàng
|
7340201
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Kinh tế nông nghiệp
|
7620115
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Kỹ thuật công nghệ
gồm các chuyên ngành
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7520216
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580208
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
7510401
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông
|
7580205
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ Thông tin
|
7480201
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Kỹ thuật điện tử viễn thông
|
7710207
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Khoa học Xã hội & Nhân văn
gồm các chuyên ngành
|
Việt Nam học
|
7220113
|
|
Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa; Toán Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Quản lý văn hóa
|
7220342
|
|
Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa; Toán Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Luật Kinh tế
|
7380107
|
|
Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa; Toán Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Báo chí
|
7320101
|
|
Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa; Toán Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Công tác Xã hội
|
7760101
|
|
Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa; Toán Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công)
|
7310201
|
|
Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa; Toán Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Luật
|
7380101
|
|
Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa; Toán Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Quản lý giáo dục
|
7140114
|
|
Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa; Toán Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm
gồm các chuyên ngành
|
Giáo dục Quốc phòng An ninh
|
7140208
|
|
Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa
|
|
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Toán, Sinh, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Tin học
|
7140210
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Toán, Sinh, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Vật Lí
|
7140211
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Toán, Sinh, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Hoá học
|
7140212
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Toán, Sinh, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Toán, Sinh, Tiếng Anh
|
|
|
Giáo dục Chính trị
|
7140205
|
|
Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa
|
|
|
Sư phạm Ngữ Văn
|
7140217
|
|
Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa
|
|
|
Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
|
Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa
|
|
|
Sư phạm Địa lí
|
7140219
|
|
Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa
|
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
|
Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa
|
|
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
|
Toán, Văn, Năng khiếu Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu
|
|
|
Giáo dục Thể chất
|
7140206
|
|
Toán, Sinh, Năng khiếu
|
|
|
Tiếng Anh
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Nông lâm ngư, Môi trường
gồm các chuyên ngành
|
Khoa học Môi trường
|
7440301
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Quản lý đất đai
|
7850103
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
7620301
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Nông học
|
7620109
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Khuyến nông
|
7620102
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Quản lí tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
|
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Lấy kết quả kỳ thi THPT Quốc gia làm căn cứ xét tuyển.
- Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành.
- Thời gian xét tuyển theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ngành Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch), ngành Công tác xã hội và các ngành Sư phạm chỉ tuyển những thí sinh có thể hình cân đối, không bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Riêng các ngành đào tạo sư phạm: Ngoài kết quả kỳ thi THPT Quốc gia, thí sinh phải có hạnh kiểm của 3 năm học (Lớp 10,11,12 ) THPT đạt từ loại Khá trở lên.
- Ngành Giáo dục Mầm non (GDMN) và Giáo dục Thể chất (GDTC):
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành GDMN và GDTC của Trường Đại học Vinh.
+ Môn thi năng khiếu ngành GDMN (nhân hệ số 2) gồm: Hát; Đọc - Kể diễn cảm. Khi xét tuyển có quy định điểm sàn môn năng khiếu.
+ Môn thi năng khiếu ngành GDTC (nhân hệ số 2) gồm: Bật xa tại chỗ; Chạy luồn cọc 30m (chạy Zíchzắc); Chạy 100m. Chỉ tuyển thí sinh: Nam cao 1,65 m, nặng 45 kg trở lên; Nữ cao 1,55 m, nặng 40 kg trở lên.
- Ngành Sư phạm tiếng Anh và ngành Ngôn ngữ Anh môn tiếng Anh nhân hệ số 2.
- Trong 5000 chỉ tiêu Đại học hệ chính quy có 810 chỉ tiêu cho các ngành sư phạm.
- Số chỗ ở trong ký túc xá: 2400
-) Đối với 3 ngành: Nông học, Nuôi trồng thủy sản và Khuyến nông xét tuyển theo các tiêu chí sau:
+ Kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
+ Tốt nghiệp phổ thông hoặc tương đương.
+ Điểm ưu tiên sẽ được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|