các ngành đào tạo đại học
|
0
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Kỹ thuật máy tính
|
D520214
|
|
A, A1
|
|
|
Khoa học máy tính
|
D480101
|
|
A, A1
|
|
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
D520201
|
|
A, A1
|
|
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
D520216
|
|
A, A1
|
|
|
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
D520207
|
|
A, A1
|
|
|
Kỹ thuật cơ khí
|
D520103
|
|
A, A1
|
|
|
Kỹ thuật cơ, điện tử
|
D520114
|
|
A, A1
|
|
|
Kỹ thuật nhiệt
|
D520115
|
|
A, A1
|
|
|
Kỹ thuật dệt
|
D540201
|
|
A, A1
|
|
70
|
Kỹ thuật hóa học
|
D520301
|
|
A, A1
|
|
|
Công nghệ thực phẩm
|
D540101
|
|
A, A1
|
|
|
Công nghệ sinh học
|
D420201
|
|
A, A1
|
|
|
Kỹ thuật công trình xây dựng
|
D580201
|
|
A, A1
|
|
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Cầu đường)
|
D580205
|
|
A, A1
|
|
|
Kỹ thuật công trình biển
|
D580203
|
|
A, A1
|
|
|
Kỹ thuật tài nguyên nước
|
D580201
|
|
A, A1
|
|
|
Kiến trúc
|
D580102
|
|
V
|
|
50
|
Kỹ thuật dầu khí
|
D520604
|
|
A, A1
|
|
|
Kỹ thuật địa chất
|
D520501
|
|
A, A1
|
|
|
Quản lý công nghiệp
|
D510601
|
|
A, A1
|
|
160
|
Kỹ thuật môi trường
|
D520302
|
|
A, A1
|
|
|
Quản lý tài nguyên môi trường
|
D850101
|
|
A, A1
|
|
|
Kỹ thuật hàng không
|
D520120
|
|
A, A1
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
D510205
|
|
A, A1
|
|
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
D520122
|
|
A, A1
|
|
|
Kỹ thuật hệ thống Công nghiệp
|
D510602
|
|
A, A1
|
|
80
|
Kỹ thuật Vật liệu
|
D520309
|
|
A, A1
|
|
200
|
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
|
D510105
|
|
A, A1
|
|
80
|
Kỹ thuật trắc địa-bản đồ
|
D520503
|
|
A, A1
|
|
90
|
Vật lý Kỹ thuật
|
D520401
|
|
A, A1
|
|
|
Cơ kỹ thuật
|
D520101
|
|
A, A1
|
|
|
|
1. Tuyển sinh theo nhóm ngành/ ngành: thí sinh đăng kí dự thi theo các mã ngành quy ước tuy nhiên chỉ tiêu xét chung theo các nhóm ngành/ngành như trong bảng này (thông tin hướng dẫn sẽ ghi rõ trên giấy báo dự thi). Điểm chuẩn xây dựng riêng căn cứ theo chỉ tiêu từng nhóm ngành/ngành. Sinh viên được phân ngành/chuyên ngành sau 2 hoặc 3 học kì căn cứ theo kết quả học tập tại trường.
2. Các ngành thi khối A và khối A1 (trừ ngành Kiến trúc): trường xây dựng điểm chuẩn chung là tổng điểm 3 môn không nhân hệ số (Toán + Lý + Hóa hoặc Tiếng Anh).
3. Ngành Kiến trúc: thi khối V gồm môn Toán, Vật lí theo đề khối A cộng với môn năng khiếu “Vẽ đầu tượng” thi riêng (Toán - hệ số 2, Lý và Năng khiếu - hệ số 1). Điều kiện tiên quyết môn năng khiếu có điểm thi ≥ 5. Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng đăng kí vào ngành Kiến trúc phải thi các môn năng khiếu.
4. Chương trình hợp tác Việt - Pháp đào tạo kĩ sư chất lượng cao (PFIEV): tuyển 160 chỉ tiêu từ thí sinh trúng tuyển vào QSB theo tổng điểm (Toán x3 + Vật lí x2 + Hóa/Anh văn x1).
5. Chương trình Kĩ sư tài năng: dành cho sinh viên giỏi trong các khối ngành lớn của trường thuộc 05 khoa: Máy tính, Điện-Điện tử, KT Hóa học, Cơ khí và Xây dựng. Mỗi ngành tuyển một lớp từ 30 sinh viên.
6. Chương trình tiên tiến: tuyển sinh ngành Điện-Điện tử, học bằng tiếng Anh theo quy trình đào tạo và chương trình của Đại học Illinois - Hoa Kì. Văn bằng chính quy ĐHQG Tp.HCM. Điều kiện xét tuyển: xét tuyển các thí sinh đã trúng tuyển đại học chính quy khối A, A1 và đủ điều kiện tiếng Anh.
7. Các chương trình Liên kết Quốc tế: bao gồm ngành Điện-Điện Tử, Công nghệ Thông tin, Xây Dựng, Quản Trị Kinh Doanh, Dầu khí, Công Nghệ Hóa, Hóa Dược, học 2 năm tại ĐHBK (toàn bộ bằng tiếng Anh) và chuyển tiếp học 2 năm tại trường nước ngoài. Tất cả các chương trình được ĐH Quốc gia TPHCM chứng nhận.
8. Chương trình liên thông với Đại học Nagaoka (Nhật) ngành Điện-Điện tử, liên thông với Đại học Kanazawa (Nhật) ngành Xây dựng. Tham khảo tại website: http://www.oisp.hcmut.edu.vn
|
|
|