các ngành đào tạo đại học
|
4650
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử
|
7510301
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Kỹ thuật công nghiệp
|
7520117
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật Cơ Điện tử
|
7510203
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
7510201
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
7510206
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Công nghệ in
|
7510801
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Công nghệ Thông tin
|
7480201
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Công nghệ May
|
7540204
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
7510102
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406
|
|
Toán, Lý,Hóa. Toán, Hóa, Sinh. Toán, Hóa, Anh.
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
|
7510304
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Quản lý công nghiệp
|
7510601
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
|
Toán, Lý,Hóa. Toán, Hóa, Sinh. Toán, Hóa, Anh.
|
|
|
Kế toán
|
7340301
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Kinh tế gia đình
|
7810501
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Hóa, Sinh. Toán, Hóa, Anh.
|
|
|
Thiết kế thời trang
|
7210404
|
|
Toán, Anh,Vẽ. Toán, Văn,Vẽ.
|
|
|
Sư phạm tiếng Anh
|
7140231
|
|
Toán, Văn,Anh.
|
|
|
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông
|
7580205
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Kỹ thuật Y sinh (Điện tử YS)
|
7520212
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Công nghệ vật liệu
|
7510402
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
Toán, Văn,Anh.
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật Hóa học
|
7510401
|
|
Toán, Lý,Hóa. Toán, Hóa, Sinh. Toán, Hóa, Anh.
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
7510302
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh.
|
|
|
|
1. Phương thức Tuyển sinh: xét tuyển kết quả thi THPT Quốc gia năm 2016
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = tổng điểm 3 môn (môn chính nhân hệ số 2) + điểm ưu tiên (nếu có, điểm ưu tiên tính theo công thức nhân 4 chia 3), ĐXT làm tròn đến 0,25. Riêng ngành thiết kế thời trang thí sinh có thi môn năng khiếu Vẽ (trang trí màu nước) trong kỳ thi do trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM tổ chức hoặc nộp kết quả thi từ trường khác để xét tuyển.
- Xét tuyển theo ĐXT từ cao đến thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Truờng hợp ĐXT bằng nhau, ưu tiên xét thí sinh có điểm thi môn chính cao hơn. Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành được liệt kê trong bảng trên.
2. Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng: theo quy định của Bộ GD & ĐT và thêm một số quy định của trường như sau:
- Trường dành 20% chỉ tiêu ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 6.5 trở lên hoặc tương đương.
- Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để xét tuyển thẳng hai loại đối tượng: (1) Xét học bạ THPT: thí sinh học lớp chuyên (Toán học, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh, Sinh học) của trường chuyên quốc gia hoặc tỉnh/thành có điểm trung bình chung từng môn theo tổ hợp xét tuyển từ 8.0 trở lên. (2) Thí sinh tốt nghiệp THPT 2016 loại giỏi trở lên (điểm 4 môn thi từ 32 điểm trở lên, trong đó không có môn nào dưới 7).
- Trường dành 20% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật dạy bằng tiếng Anh để xét tuyển thẳngcác thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên và theo học bạ THPT có điểm trung bình chung 3 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 7.0 trở lên (môn chính nhân hệ số 2).
3. Các chính sách khuyến khích tài năng
- Cấp học bổng khuyến tài cho SV khóa 2016 hệ ĐH chính quy trúng tuyển nhập học: 02 thí sinh trúng tuyển nhập học có điểm cao nhất mỗi ngành (tổng điểm 3 môn xét tuyển phải từ 25 điểm trở lên, chưa nhân hệ số, không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng), cứ mỗi điểm 1.000.000đ (một triệu đồng).
- Cấp học bổng tài năng hệ đào tạo chất lượng cao cho thí sinh đạt danh hiệu thủ khoa ngành: với mức 25.000.000đ/SV (20 ngành).
- Cấp học bổng bằng 50% học phí toàn khóa cho các thí sinh nữ trúng tuyển nhập học vào các ngành có dấu (*) ở bảng trên.
- Miễn học phí các chương trình sư phạm kỹ thuật (có chữ in đậm ở bảng trên).
4. Học phí: theo quy định của Bộ GD&ĐT, dự kiến Đại học hệ đại trà: 6,5 – 8 triệu đồng/năm; chất lượng cao: 24 – 25 triệu đồng/năm; Trường có ký túc xá 2.500 chỗ./.
|