các ngành đào tạo đại học
|
695
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201
|
|
A, A1, C1, D1
|
|
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
7580205
|
|
A, A1, C1, D1
|
|
|
Kinh tế xây dựng
|
7580301
|
|
A, A1, C1, D1
|
|
|
Quản lý xây dựng
|
7580302
|
|
A, A1, C1, D1
|
|
|
Kỹ thuật môi trường
|
7520320
|
|
A, A1, C1, D1
|
|
|
Kiến trúc
|
7580102
|
|
V, V1
|
|
|
các ngành đào tạo cao đẳng
|
265
|
Các ngành Đào tạo Cao đẳng
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
6510102
|
|
A, A1, C1, D1
|
|
|
Công nghệ thông tin
|
6480201
|
|
A, A1, C1, D1
|
|
|
Quản trị kinh doanh
|
6340101
|
|
A, A1, C1, D1
|
|
|
|
1. Hình thức xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia, thi tuyển kết hợp với xét tuyển
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bằng ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu của bậc đại học do Bộ GD&ĐT quy định.
- Ngành Kiến trúc, môn Vẽ mỹ thuật thi vẽ tĩnh vật, nhân hệ số 2, lấy từ kết quả thi tại Trường ĐHXD Miền Trung hoặc từ các trường đại học khác.
2. Hình thức xét tuyển dựa vào học bạ THPT
- Nhà trường dành ít nhất 25% chỉ tiêu để xét tuyển;
- Đã tốt nghiệp THPT và hạnh kiểm cả 3 năm THPT từ khá trở lên;
- Điểm trung bình chung của các môn theo khối xét tuyển (cả 6 học kỳ) đạt từ 6.0 trở lên;
- Riêng ngành Kiến trúc, môn Vẽ mỹ thuật thi vẽ tĩnh vật, nhân hệ số 2, lấy từ kết quả thi tại Trường ĐHXD Miền Trung hoặc từ các trường đại học khác; Môn Toán, Vật lý hoặc Toán, Ngữ văn có điểm trung bình chung của 2 môn (cả 6 học kỳ) đạt từ 6.0 trở lên.
|