các ngành đào tạo đại học
|
550
|
Kinh tế
gồm các chuyên ngành
|
Đầu tư
|
7310101
|
|
1/ TOÁN, Vật Lý, Hóa học 2/ TOÁN, Vật Lý, Tiếng Anh 3/ TOÁN, Ngữ Văn, Tiếng Anh 4/ TOÁN, Vật Lý, Ngữ Văn
|
|
|
Quản trị Kinh doanh
gồm các chuyên ngành
|
Quản trị Marketing
|
7340101
|
|
1/ TOÁN, Vật Lý, Hóa học 2/ TOÁN, Vật Lý, Tiếng Anh 3/ TOÁN, Ngữ Văn, Tiếng Anh 4/ TOÁN, Hóa học, Tiếng Anh
|
|
|
Luật kinh tế
gồm các chuyên ngành
|
Luật Đầu tư - Kinh doanh
|
7380107
|
|
1/ TOÁN, Vật Lý, Hóa học 2/ TOÁN, Vật Lý, Tiếng Anh 3/ TOÁN, Ngữ Văn, Tiếng Anh 4/ TOÁN, Hóa học, Tiếng Anh
|
|
|
Kinh tế quốc tế
gồm các chuyên ngành
|
Kinh tế đối ngoại
|
7310106
|
|
1/ TOÁN, Vật Lý, Hóa học 2/ TOÁN, Vật Lý, Tiếng Anh 3/ TOÁN, Ngữ Văn, Tiếng Anh 4/ TOÁN, Hóa học, Tiếng Anh
|
|
|
Tài chính - Ngân hàng
gồm các chuyên ngành
|
Tài chính
|
7340201
|
|
1/ TOÁN, Vật Lý, Hóa học 2/ TOÁN, Vật Lý, Tiếng Anh 3/ TOÁN, Ngữ Văn, Tiếng Anh 4/ TOÁN, Hóa học, Tiếng Anh
|
|
|
|
- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh:
+ Học viện sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia tại các cụm
thi do các trường Đại học chủ trì để xét tuyển;
- Phương thức xét tuyển:
+ Học viện xét tuyển theo từng ngành theo Quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
+ Kết thúc xét tuyển đợt 1 (NV1), tại mức trúng tuyển vào từng
ngành nếu còn chỉ tiêu, Học viện xét tuyển tiếp đợt bổ sung theo Quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|