các ngành đào tạo đại học
|
0
|
Xây dựng
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ KT vật liệu xây dựng
|
7510105
|
|
A, A1, B
|
|
50
|
Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông
|
7580205
|
|
A, A1, B
|
|
130
|
Xây dựng công trình ngầm đô thị
|
7580201.1
|
|
A, A1
|
|
50
|
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
7580201
|
|
A, A1
|
|
350
|
Cấp thoát nước
gồm các chuyên ngành
|
Kĩ thuật cấp thoát nước
|
7580213
|
|
A, B
|
|
100
|
Kiến trúc
gồm các chuyên ngành
|
Kiến trúc cảnh quan
|
7580102
|
|
V
|
|
100
|
CT Tiên tiến ngành Kiến trúc
|
7580101.1
|
|
V
|
|
100
|
Kiến trúc
|
7580101
|
|
V
|
|
500
|
Kỹ nghệ phần mềm
gồm các chuyên ngành
|
Kĩ thuật môi trường đô thị
|
7580210.1
|
|
A, A1, B
|
|
100
|
Điêu khắc
gồm các chuyên ngành
|
Điêu khắc
|
7210105
|
|
H
|
|
230
|
Thiết kế
gồm các chuyên ngành
|
Thiết kế Thời trang
|
7210404
|
|
|
|
220
|
Công nghệ - Kỹ thuật
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
|
A, A1
|
|
150
|
Thiết kế đồ họa
gồm các chuyên ngành
|
Thiết kế đồ họa
|
7210403
|
|
H
|
|
220
|
Quản lý xây dựng
gồm các chuyên ngành
|
Quản lí xây dựng
|
7580302
|
|
A, A1, D1
|
|
150
|
Kinh tế xây dựng
gồm các chuyên ngành
|
Kinh tế xây dựng
|
7580301
|
|
A, A1
|
|
150
|
Thiết kế nội thất
gồm các chuyên ngành
|
Thiết kế nội thất
|
7580108
|
|
H
|
|
230
|
Quy hoạch vùng và đô thị
gồm các chuyên ngành
|
Quy hoạch vùng và đô thị
|
7580105
|
|
V
|
|
500
|
Kỹ thuật đô thị
gồm các chuyên ngành
|
Kĩ thuật hạ tầng đô thị
|
7580210
|
|
A, A1, B
|
|
130
|
|
Phương
án tuyển sinh đại học hệ chính quy
-
Chỉ tiêu tuyển sinh được xác định theo ngành/nhóm ngành dựa trên phương thức
tuyển sinh và trình độ đào tạo.
-
Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo nhóm ngành. Mỗi nhóm ngành gồm một hoặc nhiều
ngành và được xác định bởi mã nhóm ngành. Đối với một nhóm ngành, các tổ hợp
xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó, thí sinh chỉ
đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
-
Ngay sau khi thí sinh xác nhận nhập học, Hội đồng Tuyển sinh Trường sẽ tổ chức
phân ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành có nhiều hơn một
ngành dựa trên các điều kiện: Điểm xét tuyển của thí sinh, nguyện vọng ngành học
của thí sinh, chỉ tiêu tuyển sinh của ngành hoặc theo quyết định của Hội đồng
Tuyển sinh Trường.
-
Năm 2019, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội áp dụng phương thức tuyển sinh đại học
hệ chính quy như sau:
+
Với các ngành năng khiếu (có mã xét tuyển từ KTA01 đến KTA04), Nhà trường sử dụng
hình thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển để tuyển sinh. Trong đó, Trường kết hợp
thi tuyển bằng các môn thi năng khiếu (Vẽ mỹ thuật, Hình họa mỹ thuật, Bố cục
trang trí màu) với việc sử dụng kết quả điểm thi một số môn (Toán, Vật lý và Ngữ
văn) của thí sinh trong Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
+
Với các ngành kỹ thuật, kinh tế, công nghệ thông tin (có mã xét tuyển từ KTA05
đến KTA12), Trường tổ chức tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển dựa vào kết quả
thi THPT quốc gia năm 2019 của thí sinh.
-
Thí sinh trúng tuyển các ngành Kiến trúc, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, nếu
có nguyện vọng và đáp ứng được các điều kiện về điểm xét tuyển, trình độ ngoại
ngữ theo quy định của Nhà trường sẽ được tham gia xét tuyển vào các lớp Chất lượng
cao ngành Kiến trúc hoặc ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
-
Các ngành/nhóm ngành, mã xét tuyển, tổ hợp môn thi/xét tuyển, chỉ tiêu tuyển
sinh từng nhóm ngành năm 2019 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội được thể hiện
trong bảng kèm theo.
|