các ngành đào tạo đại học
|
1000
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
|
Toán, Lý, Hóa (TLH); Toán, Lý, Anh (TLA); Toán, Văn, Anh (TVA)
|
Toán, Lý, Hóa (TLH);
Toán, Lý, Anh (TLA);
Toán, Văn, Anh (TVA)
|
180
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
|
Toán, Lý, Hóa (TLH); Toán, Lý, Anh (TLA); Toán, Văn, Anh (TVA)
|
Toán, Lý, Hóa (TLH);
Toán, Lý, Anh (TLA);
Toán, Văn, Anh (TVA)
|
100
|
Kinh tế (Kinh tế lao động)
|
7310101
|
|
Toán, Lý, Hóa (TLH); Toán, Lý, Anh (TLA); Toán, Văn, Anh (TVA)
|
Toán, Lý, Hóa (TLH);
Toán, Lý, Anh (TLA);
Toán, Văn, Anh (TVA)
|
50
|
Tâm lý học
|
7310401
|
|
Toán, Lý, Hóa (TLH); Toán, Lý, Anh (TLA); Toán, Văn, Anh (TVA); Văn, Sử, Địa (VSĐ)
|
Toán, Lý, Hóa (TLH);
Toán, Lý, Anh (TLA);
Toán, Văn, Anh (TVA);
Văn, Sử, Địa (VSĐ)
|
50
|
Kế toán
|
7340301
|
|
Toán, Lý, Hóa (TLH); Toán, Lý, Anh (TLA); Toán, Văn, Anh (TVA)
|
Toán, Lý, Hóa (TLH);
Toán, Lý, Anh (TLA);
Toán, Văn, Anh (TVA)
|
200
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
|
Toán, Lý, Hóa (TLH); Toán, Lý, Anh (TLA); Toán, Văn, Anh (TVA); Văn, Sử, Địa (VSĐ)
|
Toán, Lý, Hóa (TLH);
Toán, Lý, Anh (TLA);
Toán, Văn, Anh (TVA);
Văn, Sử, Địa (VSĐ)
|
100
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
|
Toán, Lý, Hóa (TLH); Toán, Lý, Anh (TLA); Toán, Văn, Anh (TVA)
|
Toán, Lý, Hóa (TLH);
Toán, Lý, Anh (TLA);
Toán, Văn, Anh (TVA)
|
220
|
Bảo hiểm
|
7340202
|
|
A, A1, D1
|
|
100
|
|
Phương thức tuyển sinh
1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả
Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020
1.1. Chỉ tiêu xét tuyển
Dự kiến 90% tổng chỉ tiêu cho mỗi cơ sở đào
tạo và mỗi ngành học.
1.2. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh trúng tuyển là thí sinh có kết quả
của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt mức điểm đảm bảo chất lượng theo quy định
của Trường theo từng tổ hợp môn thi/bài thi, xét tuyển và cơ sở đào tạo.
1.3. Điểm xét tuyển
Từ tổng điểm cao đến thấp, bao gồm cả điểm
ưu tiên (nếu có) cho đến khi đủ số lượng tuyển sinh cho từng tổ hợp môn xét tuyển
và theo từng ngành đào tạo.
1.4. Thời gian
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và trong Đề án tuyển sinh năm 2020 hoặc trong các thông báo cập nhật
thường xuyên trên Website của Trường.
2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả
học tập ở bậc THPT
2.1. Chỉ tiêu xét tuyển
Dự kiến không quá 10% tổng chỉ tiêu cho mỗi
cơ sở đào tạo và mỗi ngành đào tạo.
2.2. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
và có tổng điểm trung bình 03 môn theo tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển (như mục
3 ở trên) của từng học kỳ năm học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (5 học
kỳ) ở bậc THPT đạt từ 18,0 điểm trở lên, bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có). Nhà
trường xét tuyển từ tổng điểm cao đến thấp cho đến khi đủ số lượng tuyển sinh.
2.3. Hồ sơ xét tuyển học bạ THPT hoặc tương
đương
- Phiếu đăng ký xét tuyển (có mẫu kèm theo);
- Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân
(Bản sao có công chứng);
- Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao có công chứng
đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2020); Đối với thí sinh tốt nghiệp năm
2020, nộp Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (bản chính) trước
ngày 5/9/2020 sau khi có thông báo trúng tuyển;
- Học bạ THPT (bản sao có công chứng);
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- 02 ảnh cỡ 4x6 (mặt sau có ghi rõ họ tên,
ngày tháng năm sinh, điện thoại liên hệ của thí sinh).
|