các ngành đào tạo đại học
|
0
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm Toán
|
7140209
|
|
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Ngừ văn, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Tin học
|
7140210
|
|
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Ngừ văn, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Vật lí
|
7140211
|
|
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Ngừ vãn Toán, Vật lí, GDCD
|
|
Sư phạm Hoá học
|
7140212
|
|
|
Toán, Hỏa học, Sinh học Toán, Hóa học, Ngữ văn Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
|
|
Toán, Sinh học, Vật lí Toán, Sinh học, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Ngữ văn
|
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngừ văn, Lịch sử, GDCD Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Ngữ văn, Lịch sừ, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Toán
|
|
Sư phạm Địa lí
|
7140219
|
|
|
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Ngừ văn, Địa lí, Lịch sử Ngừ văn, Địa lí, GDCD
|
|
Giáo dục Chính trị
|
7140205
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
|
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
7140231
|
|
|
Toán, Vật li, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngừ văn, Địa lí, Tiếng Anh
|
|
Giáo dục Thể chất
|
7140206
|
|
|
Ngử văn, Sinh học, Năng khiếu TDTT Toán, Vật lý, Năng khiếu TDTT
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
|
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Đọc diễn cảm – Hát Toán, Sinh học, Năng khiếu Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Toán, Vật lí, Hóa học
|
|
Lâm sinh
|
7620205
|
|
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Hóa học Toán, Sinh học, Vật lí Toán, Sinh học, GDCD
|
|
Chăn nuôi
|
7620105
|
|
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Hóa học Toán, Sinh học, Vật lí Toán, Sinh học, GDCD
|
|
Bảo vệ thực vật
|
7620112
|
|
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Hỏa học Toán, Sinh học, Vật lí Toán, Sinh học, GDCD
|
|
Nông học
|
7620109
|
|
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Hóa học Toán, Sinh học, Vật lí Toán, Sinh học, GDCD
|
|
Quản lí tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
|
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiểng Anh Toán, Sinh học, Vật lí Toán, Sinh học, Hóa học
|
|
Kế toán
|
7340301
|
|
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Vật lí Toán, Ngử văn, Tiếng Anh
|
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
|
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật li, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Vật lí Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
|
|
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Vật lí Toán, Ngử văn, Tiếng Anh
|
|
các ngành đào tạo cao đẳng
|
0
|
Các ngành Đào tạo Cao đẳng
gồm các chuyên ngành
|
Giáo dục Tiểu học
|
51140202
|
|
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngử văn, Toán, Tiếng Anh
|
|
Giáo dục Mầm non
|
51140201
|
|
|
Toán, Ngừ văn, Đọc diễn cảm – Hát Ngừ văn, Lịch sử, Năng khiếu Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Toán, Sinh học, Năng khiếu
|
|
|
Phương
thức tuyển sinh (Xét tuyển, kết hợp thi tuyển với xét tuyển)
Xét
tuyển:
Dựa
vào kết quả học tập ở THPT:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
Xét tuyển trình độ đại học khối ngành nông –
lâm, kinh tế, CNTT: Tổng điểm của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt
18.0 trở lên (trong đó điểm môn học là điểm tổng kết cả năm của môn học đó năm
lớp 12).
Xét tuyển trình độ đại học nhóm ngành đào tạo
giáo viên: Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi. Riêng
ngành Giáo dục Thể chất xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp
loại khá trở lên.
Điểm xét tuyển trình độ cao đẳng: Thực hiện
theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn học +
Điểm ưu tiên (nếu có)
Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển , lấy từ
cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu của ngành
Dựa
vào kết quả kỳ thi
THPT quốc gia:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển lấy
kết quả từ kỳ thi THPT Quốc gia
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học
và cao đẳng hệ chính quycủa
Bộ GD&ĐT.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn thi +
Điểm ưu tiên (nếu có).
Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển, lấy điểm
từ cao xuống đến đủ chỉ tiêu của các ngành
Xét
tuyển kết hợp thi tuyển môn Năng khiếu
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký thi tuyển/xét
tuyển
Đối với các thí sinh sử dụng học bạ để xét
tuyển và thi tuyển môn Năng khiếu: Tổng điểm của 2 môn trong tổ hợp xét tuyển
và môn Năng khiếu đạt từ 18.0 điểm trở lên (chưa nhân hệ số)
Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc
gia để xét tuyển và thi tuyển môn Năng khiếu: Tổng điểm của 2 môn trong tổ hợp
xét tuyển và môn Năng khiếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định
của Bộ GD&ĐT
|