các ngành đào tạo đại học
|
2220
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
|
TOÁN, Vật lý, Hóa học (Môn chính: Toán, hệ số 2) TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Môn chính: Toán, hệ số 2)
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
D510302
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
|
Quản lí tài nguyên và môi trường
|
D850101
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Sinh học, Hóa học Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Vật lí học
|
D440102
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Kiến trúc
|
D580102
|
|
TOÁN, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT (Môn Toán, hệ số 1.5; môn Vẽ mỹ thuật, hệ số 2) TOÁN, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT (*) (Môn Toán, hệ số 1.5; môn Vẽ mỹ thuật, hệ số 2)
|
|
|
Sinh học
|
D420101
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Sinh học, Hóa học Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Khoa học môi trường
|
D440301
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Sinh học, Hóa học Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Công nghệ sinh học
|
D420201
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Sinh học, Hóa học Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Lịch sử
|
D220310
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Triết học
|
D220301
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
Báo chí
|
D320101
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Công tác xã hội
|
D760101
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Xã hội học
|
D310301
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Đông phương học
|
D220213
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Hóa học
|
D440112
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Sinh học, Hóa học Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Địa lí tự nhiên
|
D440217
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Sinh học, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Địa lý (*)
|
|
|
Nhóm ngành Nhân văn
gồm các chuyên ngành
|
Văn học
|
D220330
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Hán - Nôm
|
D220104
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Ngôn ngữ học
|
D220320
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Nhóm ngành Toán và thống kê
gồm các chuyên ngành
|
Toán học
|
D460101
|
|
TOÁN, Vật lý, Hóa học (Môn chính: Toán, hệ số 2) TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (*) (Môn chính: Toán, hệ số 2)
|
|
|
Toán ứng dụng
|
D460112
|
|
TOÁN, Vật lý, Hóa học (Môn chính: Toán, hệ số 2) TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (*) (Môn chính: Toán, hệ số 2)
|
|
|
Nhóm ngành Kỹ thuật
gồm các chuyên ngành
|
Địa chất học
|
D440201
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ
|
D520503
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh (*)
|
|
|
Kĩ thuật địa chất
|
D520501
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*)
|
|
|
|
(*) là những tổ hợp môn thi mới của ngành.
- Vùng tuyển sinh:Tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh: Sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia để tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Thí sinh xét tuyển vào ngành Kiến trúc (khối V), ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải thi môn năng khiếu (Vẽ mỹ thuật) theo quy định. Môn Toán có hệ số 1,5; môn Vẽ Mỹ thuật có hệ số 2 (gồm Vẽ Mỹ thuật 1: 6 điểm và Vẽ Mỹ thuật 2: 4 điểm).
Điều kiện xét tuyển đối với ngành Kiến trúc là điểm môn Vẽ mỹ thuật chưa nhân hệ số phải >= 5,0.
Đối với ngành Kiến trúc, trường tuyển sinh theo 2 phương thức:
Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi các môn Toán, Vật lý, Ngữ văn của kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 (theo tổ hợp môn thi đăng ký xét tuyển) và kết quả điểm thi môn Vẽ mỹ thuật do Trường tổ chức thi riêng để xét tuyển. Trường dành 80% chỉ tiêu ngành để tuyển sinh theo phương thức này.
Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT của 4 học kỳ (2 học kỳ năm học lớp 11 và 2 học kỳ năm học lớp 12) các môn Toán, Vật lý hoặc Toán, Ngữ văn và kết quả điểm thi môn Vẽ mỹ thuật do Trường tổ chức thi riêng để xét tuyển.
Điều kiện điểm trung bình cộng 4 học kỳ của các môn trong tổ hợp môn thi đăng ký xét tuyển phải >= 12.0, làm tròn đến 1 chữ số thập phân. Trường dành 20% chỉ tiêu ngành để tuyển sinh theo phương thức này. Điểm trúng tuyển được lấy từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu.
|