các ngành đào tạo cao đẳng
|
0
|
Công nghệ Thông tin
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ thông tin
|
C480201
|
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 4. Toán, Vật lí, Ngữ văn
|
|
220
|
Công nghệ kỹ thuật công trình giao thông
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ kỹ thuật Giao thông (Ngành Xây dựng Cầu đường)
|
C510104
|
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán, Vật lí, Ngữ văn 4.Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
110
|
Cơ điện tử
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ kĩ thuật cơ - điện tử
|
C510203
|
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán, Vật lí, Ngữ văn 4.Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
120
|
Công nghệ thực phẩm
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ thực phẩm
|
C540102
|
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Hóa học, Sinh học 3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
|
90
|
Công nghệ kỹ thuật Nhiệt - Lạnh
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt Điện Lạnh)
|
C510206
|
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán, Vật lí, Ngữ văn 4.Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
100
|
Công nghệ Kỹ thuât điện
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử
|
C510301
|
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán, Vật lí, Ngữ văn 4.Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
280
|
Kỹ thuật công trình xây dựng
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ kỹ thuật Xây dựng (Ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp)
|
C510103
|
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán, Vật lí, Ngữ văn 4.Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
160
|
Các ngành Đào tạo Cao đẳng
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ Kĩ thuật ô tô (Ô tô và máy động lực công trình, Động cơ đốt trong, Cơ khí tàu thuyền
|
C510205
|
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán, Vật lí, Ngữ văn 4.Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
170
|
|
1. ĐỐI TƯỢNG XÉT TUYỂN
Hệ chính qui: Thí sinh đã tốt nghiệp PTTH hoặc BTTH,
có đăng ký thi THPT 2016 theo tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng ký.
Hệ chính qui liên thông: Thí sinh đã tốt nghiệp TCCN,
có đăng ký thi THPT 2016 theo tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng ký.
2. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
Hệ chính qui: Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển ghi
rõ ngành đăng ký và tổ hợp môn để tính điểm xét tuyển vào ngành.
Hệ chính qui liên thông: Thí sinh đăng ký vào ngành phù
hợp với ngành đã tốt nghiệp ở bậc TCCN và tổ hợp môn để tính điểm
xét tuyển.
Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn thi cộng điểm ưu
tiên. Điểm xét tuyển của mỗi thí sinh dùng để xác định trúng tuyển
vào trường và xếp ngành.
|