các ngành đào tạo đại học
|
0
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Kinh tế quốc tế
|
7310106
|
|
A00, A01, D01, D90
|
A00, A01, D01, D90
|
300
|
Luật Kinh tế
|
7380107
|
|
A00, A01, D01, D96
|
A00, A01, D01, D96
|
170
|
Quản trị kinh doanh CT Chất lượng cao
|
7340001
|
|
A, A1, D, D1
|
|
400
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
|
A00, A01, D01, D90
|
A00, A01, D01, D90
|
700
|
Quản trị Kinh doanh
|
7340101
|
|
A00, A01, D01, D90
|
A00, A01, D01, D90
|
330
|
Kế toán
|
7340301
|
|
A00, A01, D01, D90
|
A00, A01, D01, D90
|
270
|
Hệ thống thông tin quản lí
|
7340405
|
|
A00, A01, D01, D90
|
A00, A01, D01, D90
|
200
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
A01, D01, D96
|
A01, D01, D96
|
280
|
|
Theo đó, trường sẽ xét tuyển
dựa trên kết quả điểm thi của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 trên
phạm vi cả nước. Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và điểm
thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc
gia để xét tuyển.
Các ngành đào tạo chính quy
trường xét tuyển riêng theo từng ngành, có chỉ tiêu và điểm trúng tuyển riêng.
Các ngành thuộc chương trình chất lượng cao được xét tuyển chung, cùng chỉ tiêu
và điểm chuẩn.
Điều kiện nhận hồ sơ gồm:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Trong đó, người tốt
nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận
hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ
GD-ĐT. Thí sinh phải có kết quả điểm thi THPT quốc gia theo các tổ hợp môn đăng
ký xét tuyển đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do trường công bố.
|