các ngành đào tạo đại học
|
5996
|
Các chương trình đào tạo và hợp tác QT
gồm các chuyên ngành
|
Quản trị kinh doanh nông nghiệp (Agri-business Management)
|
7340101T
|
|
- Văn, Toán, Anh - Văn, Địa, GDCD - Toán, Lý, Hóa - Toán, Địa, GDCD
|
|
|
Công nghệ Sinh học (Bio-technology)
|
7420201E
|
|
- Văn, Toán, Anh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh - Toán, Hoá, GDCD
|
|
|
Kinh tế tài chính (Financial Economics)
|
7310109E
|
|
- Văn, Toán, Anh - Toán, Địa, Anh - Toán, Lý, Hóa - Văn, Địa, GDCD
|
|
|
Kinh tế nông nghiệp (Agricultural Economics)
|
7620115E
|
|
- Văn, Toán, Anh - Toán, Hóa, Sinh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Địa, Anh
|
|
|
Khoa học cây trồng (Crop Science)
|
7620110T
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh - Văn, Toán, Anh - Toán, Hoá, GDCD
|
|
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
7510203
|
|
- Toán, Lý, Anh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Văn, Anh - Văn, Toán, Lý
|
|
|
Nông nghiệp công nghệ cao
|
7620118
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh - Toán, Hoá, GDCD - Toán, Sinh, GDCD
|
|
|
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm
|
7540108
|
|
- Toán, Hóa, Sinh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh - Toán, Văn, Anh
|
|
|
Kinh tế đầu tư
|
7310104
|
|
- Toán, Văn, Anh - Toán, Lý, Hóa - Văn, Địa, GDCD - Toán, Địa, Anh
|
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
- Toán, Hóa, Anh - Văn, Sử, Anh - Văn, Địa, Anh - Văn, Toán, Anh
|
|
|
Bệnh học Thủy sản
|
7620302
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh - Toán, Văn, Anh - Toán, Hoá, GDCD
|
|
|
Chăn nuôi thú y
|
7620106
|
|
-Toán, Hóa, Sinh - Toán, Văn, Anh - Toán, Lý, Anh - Toán, Lý, Hóa
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh - Toán, Văn, Anh - Toán, Hóa, Địa
|
|
|
Công nghệ Rau hoa quả và Cảnh quan
|
7620113
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh - Toán, Địa, GDCD - Văn, Địa, GDCD
|
|
|
Kinh tế tài chính
|
7310109
|
|
- Toán, Văn, Anh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Địa, Anh - Văn, Địa, GDCD
|
|
|
Nông nghiệp
|
7620101
|
|
- Toán, Hóa, Sinh - Toán, Văn, Anh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Hoá, GDCD
|
|
|
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng
|
7620108
|
|
-Toán, Hóa, Sinh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Anh - Toán, Sinh, Anh
|
|
|
Quản lý kinh tế
|
7310110
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Văn, Anh - Văn, Địa, GDCD - Toán, Địa, Anh
|
|
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, SInh - Toán, Sinh, Anh - Toán, Hóa, Anh
|
|
|
Quản lý và phát triển du lịch
|
7340418
|
|
- Toán, Hóa, Sinh - Toán, Văn, Anh -Văn, Địa, GDCD - Toán, Địa, GDCD
|
|
|
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp
|
7140215
|
|
Tuyển thẳng
|
|
|
Kỹ thuật cơ khí
|
7520103
|
|
- Toán, Lý, Anh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Văn, anh - Văn, Toán, Lý
|
|
|
Kỹ thuật điện
|
7520201
|
|
- Toán, Lý, Anh - Toán, Văn, Anh - Toán, Lý, Hóa - Văn, Toán, Lý
|
|
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Văn, Anh - Văn, Toán, Lý - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Khoa học cây trồng
|
7620110
|
|
- Toán, Hóa, Sinh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Văn, Anh - Toán, Hoá, GDCD
|
|
|
Bảo vệ thực vật
|
7620112
|
|
- Toán, Hóa, Sinh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Hoá, GDCD - Văn, Toán, Anh
|
|
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh - Toán, Văn, Anh - Toán, Hoá, GDCD
|
|
|
Khoa học môi trường
|
7440301
|
|
- Toán, Hóa, Sinh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Văn, Anh - Toán, Hóa, Địa
|
|
|
Khoa học đất
|
7620103
|
|
- Toán, Hóa, Sinh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Anh - Toán, Sinh, Anh
|
|
|
Nuôi trồng thủy sản
|
7620301
|
|
- Toán, Hóa, Sinh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Văn, Anh - Toán, Hoá, GDCD
|
|
|
Thú y
|
7640101
|
|
- Toán, Hóa, Sinh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh - Toán, Văn, Anh
|
|
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
|
- Toán, Hóa, Sinh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Văn, Anh - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Kinh tế nông nghiệp
|
7620115
|
|
- Toán, Hóa, Sinh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Văn, Anh - Toán, Địa, Anh
|
|
|
Kế toán
|
7340301
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Văn, Anh - Toán, Địa, GDCD - Văn, Địa, GDCD
|
|
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Văn, Anh - Toán, Địa, GDCD - Văn, Địa, GDCD
|
|
|
Phát triển nông thôn
|
7620116
|
|
- Toán, Hóa, Sinh - Toán, Lý, Hóa - Văn, Địa, GDCD - Toán, Văn, Anh
|
|
|
Quản lí đất đai
|
7850103
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh - Toán, Văn, ANh - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Kinh tế
|
7310101
|
|
- Toán, Văn, Anh - Toán, Lý, Hóa - Văn, Địa, GDCD - Toán, Địa, Anh
|
|
|
Xã hội học
|
7310301
|
|
- Văn, Sử, Địa - Toán, Lý, Hóa - Toán, Văn, ANh - Văn, Địa, GDCD
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
|
- Toán, Lý, Anh - Văn, Toán, Lý - Văn, Toán, Anh - Toán, Lý, Hóa
|
|
|
Công nghệ sau thu hoạch
|
7540104
|
|
- Toán, Hóa, Sinh - Toán, Lý, Hóa - Toán, Văn, Anh - Toán, Lý, Anh
|
|
|
Chăn nuôi
|
7620105
|
|
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh - Toán, Văn, Anh - Toán, Lý, Anh
|
|
|
|
1. Xét học bạ
- Dựa trên kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 của 3 môn
có hệ số môn chính theo tổ hợp xét tuyển
- Cộng điểm ưu tiên: Theo quy định chung của Bộ
GD&ĐT hoặc quy định của HVN:
(1) Điểm trung bình chung môn Công nghệ năm lớp 10 hoặc
lớp 11 hoặc lớp 12 đạt từ 8,0 đến dưới 9,0 được cộng 0,25 điểm và đạt từ 9,0 trở
lên được cộng 0,5 điểm.
(2) Tham gia các cuộc thi do Học viện tổ chức được cộng
từ 0,5 đến tối đa là 1,25 điểm (Đạt 60 điểm được cộng 0,5 điểm; cứ thêm 10 điểm
được cộng 0,25 điểm nữa).
2. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2019
Theo quy định và lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Xét tuyển thẳng
Đáp ứng 1 trong 8 tiêu chí sau:
(1) Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm
Olympic, khoa học và kỹ thuật; đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các cuộc
thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, quốc gia;
(2) Học lực đạt loại giỏi ít nhất 1 năm tại các trường
THPT và có kết quả điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS
≥ 4.5 hoặc tương đương;
(3) Học lực đạt loại giỏi từ 3 học kỳ trở lên trong thời
gian học tại các trường THPT;
(4) Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước
ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.
(5) Người có bằng đại học hệ chính quy từ loại khá trở
lên.
(6) Học lực đạt loại khá từ 4 học kỳ trở lên trong thời
gian học tại các trường THPT.
(7) Điểm trung bình tiếng Anh của 3 học kỳ đạt từ 7 điểm
trở lên tại các trường THPT và đạt học lực lớp 11 hoặc lớp 12 từ loại khá trở
lên được xét tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao
của HVN.
(8) Ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp chỉ tuyển thẳng đối
với thí sinh có học lực năm lớp 12 tại các trường THPT đạt từ loại giỏi trở
lên.
|