các ngành đào tạo đại học
|
0
|
Các ngành Đào tạo Cao đẳng
gồm các chuyên ngành
|
Kỹ thuật Cơ khí chương trình tiên tiến
|
7905218
|
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
70
|
Kỹ thuật Điện tử (chương trình tiên tiến)
|
7905228
|
|
|
|
70
|
Công nghệ chế tạo máy (chuyên ngành: Công nghệ gia công cắt gọt)
|
7510202
|
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
50
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành:Công nghệ kỹ thuật điện)
|
7510301
|
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
100
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô (chuyên ngành: Công nghệ ô tô)
|
7510205
|
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
150
|
Quản lý Công nghiệp
|
7510601
|
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
40
|
Ngôn ngữ anh
|
7220201
|
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
30
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Kỹ thuật máy tính (chuyên ngành: Tin học công nghiệp
|
7480106
|
|
A, A1
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
50
|
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
|
7580201
|
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
50
|
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
7500116
|
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
55
|
Kỹ thuật điện
|
7520201
|
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
240
|
Kỹ thuật Cơ khí
|
7520103
|
|
A, A1
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
350
|
Kỹ thuật Cơ - điện tử (chuyên ngành: Cơ điện tử)
|
7520114
|
|
A, A1
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
280
|
Kỹ thuật Điện chương trình tiên tiến
|
7520201
|
|
A, A1
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
70
|
Kỹ thuật Điện tử - viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử; Điện tử viễn thông)
|
7520207
|
|
A, A1
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
100
|
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành:Tự động hóa xí nghiệp công nghiệp; Kỹ thuật điều khiển)
|
7520216
|
|
A, A1
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
350
|
Kinh tế công nghiệp (chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp công nghiệp; Quản trị doanh nghiệp công nghiệp)
|
7510604
|
|
A, A1, D1
|
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
40
|
Kỹ thuật môi trường
|
7520320
|
|
A, A1, B
|
|
40
|
|
II. Phạm vi và đối tượng tuyển sinh của Đại Học Kỹ Thuật
Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên
Trường đại học kỹ thuật công nghiệp – Đại Học Thái
Nguyên tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên.
III. Phương thức tuyển sinh của Đại Học Kỹ Thuật Công
Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên
Tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng
ký xét tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức
giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên hoặc trung cấp; có đủ sức khỏe để
học tập theo quy định hiện hành và các điều kiện dự tuyển khác theo Qui chế tuyển
sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
(GD&ĐT);
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ:
Dựa trên ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục
và Đào tạo quyết định, Nhà trường sẽ xác định ngưỡng điểm xét tuyển đối với từng
ngành tuyển sinh.
– Quy định chêch lệch điểm xét giữa các tổ hợp: Các tổ hợp
đều có mức ưu tiên về điểm như nhau.
– Điểm xét tuyển và các điều kiện phụ sử dụng trong xét
tuyển:
+ Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp
đăng ký xét tuyển theo thang điểm 10 và được làm tròn đến 0,25; cộng với điểm
ưu tiên đối tượng, khu vực;
+ Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh
sách trúng truyển thì thứ tự ưu tiên như sau: (1) ưu tiên thí sinh có 3 môn
trong tổ hợp xét tuyển có điểm từ 5,0 trở lên; (2) ưu tiên môn toán trong tổ hợp
xét tuyển; (3) ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
+ Các thí sinh trúng tuyển có hộ khẩu thường trú từ 3
năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp trung học tại các tỉnh thuộc khu
vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ có tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển
thấp hơn 1,0 điểm so với ngưỡng điểm quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ phải
học bổ sung kiến thức một học kỳ trước khi vào học chính thức.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Mức học phí được thực hiện trên cơ sở của Nghị định
86/2015/NĐ-CP; hiện tại mức học phí là 750.000 VNĐ/tháng với các ngành kỹ thuật,
640.000 VNĐ/tháng với các ngành kinh tế, được quy đổi ra học phí tín chỉ theo
chương trình đào tạo
|