các ngành đào tạo đại học
|
0
|
Kinh tế
gồm các chuyên ngành
|
Thương mại quốc tế
|
NTH01
|
|
A00,A01,D01,D07
|
A00,A01,D01,D07
|
140
|
Kinh tế đối ngoại
|
NTH01
|
|
A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06,D07
|
A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06,D07
|
520
|
Kinh doanh quốc tế
gồm các chuyên ngành
|
Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản
|
NTH02
|
|
A00,A01,D01.D07
|
A00,A01,D01.D07
|
30
|
Chương trình tiêu chuẩn của ngành Kinh doanh quốc tế
|
NTH02
|
|
A00,A01,D01,D07
|
A00,A01,D01,D07
|
140
|
Kinh doanh quốc tế
|
NTH01
|
|
A00,A01,D01,D03,D07
|
A00,A01,D01,D03,D07
|
190
|
Kế toán
gồm các chuyên ngành
|
Kế toán – Kiểm toán
|
NTH03
|
|
A00,A01,D01,D07
|
A00,A01,D01,D07
|
80
|
Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA
|
NTH03
|
|
A00,A01,D01,D07
|
A00,A01,D01,D07
|
30
|
Kinh tế quốc tế
gồm các chuyên ngành
|
Kinh tế Quốc tế
|
NTH01
|
|
A, A1, D, D1
|
|
240
|
Kinh tế và phát triển quốc tế
|
NTH01
|
|
A00,A01,D01.D07
|
A00,A01,D01.D07
|
100
|
Tài chính - Ngân hàng
gồm các chuyên ngành
|
Phân tích và đầu tư tài chính
|
NTH03
|
|
A00,A01,D01,D07
|
A00,A01,D01,D07
|
70
|
Ngân hàng
|
NTH03
|
|
A00,A01,D01,D07
|
A00,A01,D01,D07
|
70
|
Tài chính Quốc tế
|
NTH03
|
|
A00,A01,D01,D07
|
A00,A01,D01,D07
|
150
|
Quản trị Kinh doanh
gồm các chuyên ngành
|
Quản trị kinh doanh quốc tế
|
NTH02
|
|
A00,A01,D01.D07
|
A00,A01,D01.D07
|
220
|
Luật
gồm các chuyên ngành
|
Luật thương mại quốc tế
|
NTH01
|
|
A00,A01,D01.D07
|
A00,A01,D01.D07
|
120
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
gồm các chuyên ngành
|
Tiếng Trung thương mại
|
NTH06
|
|
D01, D04
|
D01, D04
|
45
|
Ngôn ngữ Anh
gồm các chuyên ngành
|
Tiếng Anh thương mại
|
NTH04
|
|
D01
|
D01
|
130
|
Ngôn ngữ Pháp
gồm các chuyên ngành
|
Tiếng Pháp thương mại
|
NTH05
|
|
D01, D03
|
D01, D03
|
45
|
Ngôn ngữ Nhật
gồm các chuyên ngành
|
Tiếng Nhật thương mại
|
NTH07
|
|
D01, D06
|
D01, D06
|
70
|
|
II. Đối tượng
tuyển sinh
Những thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hệ
giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên.
Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không vi phạm
pháp luật
III. Phạm vi tuyển sinh (Tuyển sinh trên toàn quốc)
IV. Phương thức tuyển sinh
Trường đại học Ngoại thương tuyển sinh theo 2 phương
thức:
Dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia : xét tuyển căn cứ
trên điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia theo các tổ hợp môn xét tuyển do Nhà trường
quy định
Có điểm trung
bình chung học tập của từng năm lớp 10,11,12 từ 6.5 trở lên; Hạnh kiểm của từng
năm học lớp 10,11,12 từ Khá trở lên.
Tham dự kỳ thi THPT quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm
nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của trường và không có môn thi nào trong tổ hợp
xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống. Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký
xét tuyển được trường xác định và công bố công khai trên trang điện tử của trường
sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ
hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt
nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển.
Xét tuyển kết hợp: Xét tuyển căn cứ trên điểm thi chứng
chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS, TOEFL hoặc giải Ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên
và tổng điểm 2 môn thi THPTQG năm 2018 trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường
(trong đó có môn Toán và 1 môn khác không phải Ngoại ngữ)
Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc
tương đương); Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ
7,5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến
ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 6,5 trở lên, hoặc TOEFL ITP 550 trở lên, hoặc
TOEFL iBT 90 trở lên, hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên và có tổng điểm
02 môn thi THPTQG năm 2018 (chưa cộng điểm
ưu tiên xét tuyển) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán
và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ 16 điểm trở lên.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học
phí tối đa cho từng năm
Chương trình đại trà:
Học phí dự kiến năm học 2018 – 2019: 18.3 triệu đồng/sinh
viên/năm
Dự kiến học phí hàng năm tăng không quá 10%/năm
Chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc
tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản, chương trình Kế toán – Kiểm toán định
hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi
cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế:
Học phí dự kiến: 33 triệu đồng/năm
Học phí chương trình tiên tiến dự kiến: 55 triệu đồng/năm
Dự kiến hàng năm, học phí các chương trình này tăng
không quá 10%/năm
|