các ngành đào tạo đại học
|
1700
|
Các chương trình đào tạo và hợp tác QT
gồm các chuyên ngành
|
Vật lý (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường ĐH Virginia, Hoa Kỳ)
|
T140211
|
|
A, A1
|
|
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp
|
7140214
|
|
A, A1
|
|
|
Giáo dục Chính trị
|
7140205
|
|
|
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C19: Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) C20: Ngữ văn, Địa lí, GDCD (*)
|
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
7140208
|
|
|
|
|
Sư phạm Địa lý
|
7140219
|
|
|
B00: Toán, Sinh học, Hóa học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
|
|
A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Tin học
|
7140210
|
|
|
A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Vật lý
|
7140211
|
|
|
A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Hoá học
|
7140212
|
|
|
A00: Toán, Vật lí, Hóa học B00: Toán, Sinh học, Hóa học D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*)
|
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
|
|
B00: Toán, Sinh học, Hóa học D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*)
|
|
Tâm lý học giáo dục
|
7310403
|
|
C, D1
|
|
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
|
|
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C19: Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) C20: Ngữ văn, Địa lí, GDCD (*) D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
|
Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
|
|
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C19: Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
|
|
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh (*)
|
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
|
|
M06: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu M11: Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (*)
|
|
|
Lưu ý: (*) là những tổ hợp môn mới của
ngành
1. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh
đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào
tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).
2. PHẠM VI TUYỂN SINH: Tuyển sinh
trong cả nước
3. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH: Trường Đại
học Sư phạm tuyển sinh theo 02 phương thức:
+ Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi
các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 để xét tuyển
vào các ngành đào tạo.
+ Phương thức 2 (áp dụng cho các ngành
không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Sử dụng kết quả học tập các môn
trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp
12 để xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình
chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của năm học lớp 11 và học kỳ
I năm học lớp 12. Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét
tuyển phải >=18.0. Trường dành 30% chỉ tiêu ngành để tuyển sinh theo
phương thức này.
4. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO
- Đối với các ngành đào tạo thuộc nhóm
ngành đào tạo giáo viên: Căn cứ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, Bộ
Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các
bài thi/môn thi văn hóa sử dụng để xét tuyển.
- Đối với các ngành khác, Hội đồng tuyển
sinh (HĐTS) Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố
trên Cổng thông tin tuyển sinh của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh
nguyện vọng.
|