các ngành đào tạo đại học
|
1500
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Anh pháp lý)
|
7220201
|
|
- Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
|
|
|
Luật
|
7380101
|
|
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Vật lý, Tiếng Anh - Địa lý, Lịch sử, Ngữ văn - Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (gồm Tiếng Anh, Pháp, Nhật)
|
|
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
|
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Vật lý, Tiếng Anh - Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn - Toán, Tiếng Pháp, Ngữ văn
|
|
|
Quản trị - Luật
|
7340102
|
|
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Vật lý, Tiếng Anh - Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn - Toán, Tiếng Pháp, Ngữ văn
|
|
|
|
- Tuyển sinh trong cả nước
- Phương thức tuyển sinh trình độ đại học gồm 2 bước:
+ Bước 1: Xét tuyển (chiếm tỷ trọng 80%) gồm: Học 3 (3 môn xét tuyển theo quy định ở cột 4 ổ 6 học kỳ THPT, chiếm tỷ trọng 20%) và điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia do các trường đại học chủ trì (điểm của 3 môn xét tuyển theo quy định ở cột 4, chiếm tỷ trọng 60%). Chỉ những thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển ở Bước 1 mới được nhà trường thông báo tham gia làm bài kiểm tra năng lực ở Bước 2.
+ Bước 2: Kiểm tra năng lực (chiếm tỷ trọng 20%) với thời gian làm bài là 105 phút (trắc nghiệm 45 phút và tự luận 60 phút), Để làm bài kiểm tra, thí sinh không phải học thêm bất cứ môn học nào. Nội dung kiểm tra liên quan đến lĩnh vực ngôn ngữ tiếng Việt, kiến thức xã hội tổng hợp (gồm kiến thức tổng quát về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, gia đình, quan niệm của thí sinh về công bằng xã hội…) và tư duy logic, khả năng lập luận của thí sinh.
|