các ngành đào tạo đại học
|
800
|
Các ngành Đào tạo Đại học
gồm các chuyên ngành
|
Sư phạm Hóa học
|
D140211
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Sinh học
|
D140213
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa
|
|
|
Sư phạm Toán
|
D140209
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ Thông tin
|
D480201
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Kế toán
|
D340301
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam
|
D220101
|
|
Văn, Sử, Địa Văn, Sử, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
D220201
|
|
Toán, Lý, Tiếng Anh Văn, Sử, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Nuôi trồng thủy sản
|
D620301
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Hóa, Tiếng Anh
|
|
|
Chăn nuôi
|
D620105
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Hóa, Tiếng Anh
|
|
|
Bảo vệ Thực vật
|
D620112
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Hóa, Tiếng Anh
|
|
|
Tài chính-Ngân hàng
|
D340201
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
các ngành đào tạo cao đẳng
|
880
|
Các ngành Đào tạo Cao đẳng
gồm các chuyên ngành
|
Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch)
|
C220113
|
|
Toán, Lý, Tiếng Anh Văn, Sử, Địa Văn, Sử, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Giáo dục Thể chất
|
C140206
|
|
Toán, Sinh, NK TDTT
|
|
|
Sư phạm Lịch sử
|
C140218
|
|
Văn, Sử, Địa Văn, Sử, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Địa lý
|
C140219
|
|
Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Vật lý
|
C140211
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Dịch vụ Thú y
|
C640201
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Hóa, Tiếng Anh
|
|
|
Khoa học Cây trồng
|
C620110
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Hóa, Tiếng Anh
|
|
|
Khoa học Máy tính
|
C480101
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Giáo dục Mầm non
|
C140201
|
|
Toán, Văn, Năng khiếu
|
|
|
Công nghệ Thông tin
|
C480201
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Kế toán
|
C340301
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
C140202
|
|
Văn, Sử, Địa Văn, Sử, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Nuôi trồng thủy sản
|
C620301
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Hóa, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
C140231
|
|
Toán, Lý, Tiếng Anh Văn, Sử, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
|
Sư phạm Toán học
|
C140209
|
|
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
|
* Vùng tuyển sinh: Toàn quốc
* Các phương thức tuyển sinh
1. Phương thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia tại các cụm thi do trường đại học tổ chức. (Trường dành 40% chỉ tiêu cho thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức này)
Điều kiện xét tuyển và hồ sơ, thời gian xét tuyển:
- Căn cứ vào kết quả thi THPT quốc gia đối với các thí sinh dự thi tại các cụm thi do trường đại học chủ trì để xét tuyển (không sử dụng kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển đối với các thí sinh dự thi tại các cụm thi do địa phương chủ trì);
- Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phương thức xét tuyển từ kết quả học tập THPT và xét tuyển kết hợp với thi tuyển
(Trường dành 60% chỉ tiêu cho thí sinh đăng ký xét tuyển theo hình thức này)
a. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT
Điều kiện xét tuyển:
Tổng số điểm trung bình 3 môn tương ứng của khối xét tuyển của 5 học kỳ : lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18.0 điểm trở lên đối với xét tuyển đại học và đạt từ 16.5 điểm trở lên đối với xét tuyển cao đẳng.
Trong đó điểm Trung bình các môn học (TBMH) được tính như sau:
ĐTBMH = TBM1+TBM2+TBM3
Trong đó: TBM1 là điểm trung bình môn 1 trong 5 học kỳ, TBM2 là điểm trung bình môn 2 trong 5 học kỳ, TBM3 là điểm trung bình môn 3 trong 5 học kỳ.
b. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu (áp dụng đối với ngành Cao đẳng Giáo dục Mầm Non và Cao đẳng Giáo dục thể chất )
Điều kiện xét tuyển: gồm xét tuyển từ kết quả học tập THPT và thi tuyển
- Sơ tuyển từ kết quả học tập THPT: Tổng điểm trung bình chung 2 môn tương ứng của khối xét tuyển của 5 học kỳ: lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 11.0 điểm trở lên.
- Thi tuyển: Thí sinh phải dự thi môn năng khiếu:
+Ngành Giáo dục Mầm Non thi môn Năng khiếu (đọc, kể chuyện diễn cảm, hát)
+Ngành Giáo dục Thể chất thi môn Năng khiếu TDTT (hình thái, thể lực)
- Thời gian sơ tuyển và thi tuyển môn năng khiếu: Dự kiến cuối tháng 7/2015, sau khi biết kết quả kỳ thi THPT quốc gia.
3. Quy trình và nguyên tắc xét tuyển
- Quy trình
Trường Đại học Bạc Liêu xét tuyển nhiều đợt, đợt 1 thực hiện ngay sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT quốc gia (dự kiến vào cuối tháng 7/2014). Nếu còn chỉ tiêu, trường tiếp tục tổ chức xét tuyển thêm các đợt tiếp theo. Mỗi đợt cách nhau 20 ngày và kết thúc trước ngày 31/11/2015.
- Nguyên tắc xét tuyển
- Kết quả xét tuyển dựa vào tổng điểm 3 môn (đã quy đổi) cộng điểm ưu tiên tính từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.
- Chính sách ưu tiên: Trường thực hiện các chính sách ưu tiên được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy
|